Sử dụng ván phủ phim trong các công trình xây dựng không phải là xu hướng mới, nhưng cũng chưa bao giờ có dấu hiệu “hạ nhiệt”. Bởi loại vật liệu này sở hữu nhiều ưu điểm nổi bật, có thể thay thế vật liệu gỗ tự nhiên. Nhất là trong bối cảnh gỗ tự nhiên ngày càng khan hiếm, hoạt động khai thác bị thắt chặt. 

Ván phủ phim là gì?

ván phủ phim

Ván phủ phim còn được gọi với nhiều cái tên khác nhau như ván cốp pha, coppha phim. Đây là loại ván ép công nghiệp được sản xuất bằng phương pháp ép nóng các lớp gỗ với nhau ở nhiệt độ từ 125 – 140 độ C. Đặc biệt, giữa các lớp gỗ có sử dụng loại keo chuyên dụng cao cấp (keo WBP hoặc MR) để gia tăng khả năng chịu nước, chống thấm. 

Bề mặt ván phim được phủ một lớp (màng) phim nhằm tạo độ trơn bóng, gia tăng tính thẩm mỹ cho sản phẩm. Đặc biệt, lớp phim này còn bảo vệ ván không bị trầy xước trong quá trình bảo quản, vận chuyển và lắp đặt. Đồng thời, phát huy vai trò chống thấm, hạn chế tối đa tình trạng cong vênh, phồng rộp, co ngót trong quá trình sử dụng.

ván phủ phim

Ván phủ phim với bề mặt được phủ lớp phim gia tăng tính thẩm mỹ và khả năng chịu nước, đồng thời, chống trầy xước hiệu quả

Cấu tạo ván ép phủ phim 

Ván phủ phim có thể có nhiều loại khác nhau, nhưng về cấu tạo thì cơ bản là giống nhau. Theo đó, ván ép coppha phủ phim được cấu tạo từ 3 thành phần chính sau đây.

Cốt gỗ

Cốt gỗ thường được lấy từ những loại cây gỗ như gỗ keo, gỗ bạch đàn, gỗ bạch dương, gỗ cao su, gỗ tràm bông vàng,…  Đây là những cây gỗ được đánh giá cao về tính ổn định cũng như khả năng chống chọi với thời tiết. Chúng ít bị cong vênh, giãn nở hay co ngót. 

Sau khi khai thác về, người ta sẽ lạng ra từ thân gỗ tròn những lớp gỗ mỏng, có độ dày khoảng 1,7mm. Những lớp gỗ này được xếp chồng lên nhau, phủ keo chuyên dụng và liên kết với nhau bằng phương pháp ép nóng ở nhiệt độ từ 125 – 140 độ C. Chính nhờ vậy, hình thành nên những đặc tính nổi bật của ván phủ phim. 

Lớp phim

ván phủ phimNhắc đến cốp pha phủ phim, đương nhiên không thể bỏ qua lớp phim. Thực chất, lớp phim chính là lớp giấy được nhúng keo chống nước (keo WBP hoặc MR). Chúng sẽ được phủ lên 1 hoặc 2 mặt của tấm ván, vừa gia tăng tính thẩm mỹ, vừa bảo vệ sản phẩm trong quá trình bảo quản, vận chuyển và lắp đặt.

Keo

Trong ván ép phủ phim, keo có tác dụng tạo sự liên kết chắc chắn giữa các lớp gỗ mỏng được lạng từ thân cây. Nhờ đó, hình thành khả năng chịu lực, đặc biệt là khả năng chống nước cho sản phẩm ván ép. Hiện nay, các loại keo được sử dụng ván coppha có thể kể đến như:

  • Keo Phenolic: Tạo độ liên kết tốt, có khả năng chịu nước trong 12 giờ.
  • Keo Melamine: Chịu được nước sôi trong 4 giờ.
  • Keo MR (Urea formaldehyde): Là loại keo phổ biến hiện nay với tỷ lệ 12% Melamine và 88% MR hoặc 15% Melamine và 85% MR.

ván phủ phimCấu tạo của ván ép cốp pha phủ phim gồm 3 lớp là lớp cốt gỗ, lớp keo và lớp phim trên bề mặt 

Các loại ván phủ phim trên thị trường

Hiện nay, có nhiều cách phân loại ván phủ phim, chẳng hạn như phân loại theo cấu tạo, phân loại theo quy cách, phân loại theo tiêu chuẩn sản xuất,…  

Phân loại theo cấu tạo

ván phủ phimTheo cấu tạo, ván cốp pha phủ phim ba gồm:

  • Ván ép phủ phim 2 mặt: Là sản phẩm được phủ lớp phim ở cả 2 mặt, nhờ đó, có chất lượng cao, khả năng chống nước nước và chống mối mọt hiệu quả. 
  • Ván ép phủ phim 1 mặt: Là sản phẩm chỉ được phủ lớp phim ở 1 mặt, thường sử dụng cho những công trình không yêu cầu cao về chất lượng. 

Phân loại theo quy cách

Ván phủ phim có rất nhiều quy cách, độ dày khác nhau, phổ biến nhất trong đó phải kể đến:

Ván ép phủ phim 12mm

  • Độ dày: 12mm
  • Quy cách: 1220 x 2440 mm
  • Keo chịu nước: 100% WBP – Phenolic
  • Loại phim: Stora enso, màu nâu
  • Định lượng phim: ≥ 130 g/m2
  • Thời gian đun sôi không tách lớp: ≥ 4h
  • Độ ẩm: ≤ 8%
  • Mô đun đàn hồi E: Dọc thớ: ≥ 5500 Mpa; Ngang thớ: ≥ 3500 Mpa
  • Cường độ uốn: Dọc thớ: ≥ 26 Mpa; Ngang thớ: ≥ 18 Mpa
  • Lực ép của ruột ván: 100 – 120 tấn/m2.
  • Tái sử dụng: 6 – 9 lần

Ván ép phủ phim 15mm

  • Độ dày: 15mm
  • Quy cách: 1220 x 2440mm
  • Gỗ ruột: Poplar, keo, cao su, bạch đàn
  • Loại gỗ: AA
  • Lực ép: 155 tấn/m3
  • Số lần ép nóng: 02
  • Loại keo: Keo chống thấm nước WBP, Melamin và Phenol
  • Xử lý 4 cạnh: Sơn keo chống thấm nước
  • Loại phim: Dynea màu đen nhập khẩu Singapore và Malaysia.
  • Độ ẩm: < 12%
  • Tỷ trọng: 709kg/m3
  • Tái sử dụng: 8 – 12 lần

Ván ép phủ phim 18mm

  • Độ dày: 18mm
  • Quy cách: 1220 x 2440 mm
  • Keo chịu nước: 100% WBP – Phenolic
  • Loại phim: Stora enso, màu nâu
  • Độ bền uốn tĩnh: 42,0 N/mm2
  • Lực bám giữ đinh vít: 148,0 N/mm2
  • Độ ẩm: 9,7%
  • Độ trương nở chiều dày ngâm nước 24h: 2,1%
  • Chất lượng dán dính: 1,6 N/mm2
  • Độ bền kéo vuông góc: 0,85 N/mm2
  • Lực ép ruột ván: 100 – 120 tấn/m2
  • Tái sử dụng: 6 – 11 lần

ván phủ phimNgười ta dựa vào nhiều tiêu chí khác nhau để phân loại ván cốp pha như cấu tạo, quy cách, tiêu chuẩn sản xuất, thương hiệu,… 

Phân loại theo tiêu chuẩn sản xuất

Tiêu chuẩn sản xuất quyết định chất lượng và kích thước ván phủ phim. Theo cách phân loại này sẽ có 3 nhóm chính sau. 

  • Ván ép phủ phim tiêu chuẩn Eco Form: Sở hữu những đặc tính kỹ thuật cơ bản, thường sử dụng cho các công trình có chiều cao dưới 10 tầng lầu. Đây là phân khúc ván ép phủ phim giá rẻ nhất thị trường hiện nay. 
  • Ván ép phủ phim tiêu chuẩn Prime Form: Sở hữu những đặc tính kỹ thuật ở tầm trung cấp, chủ yếu sử dụng cho các công trình có chiều cao từ 11 – 25 tầng lầu. 
  • Ván ép phủ phim tiêu chuẩn Premium Form: Có mức giá cao nhất hiện nay, tập trung vào 2 kích thước chính là 15mm và 18mm, thích hợp với các công trình có chiều cao từ 25 tầng lầu trở lên. 

Các mẫu ván phủ phim đang được phân phối tại Vật liệu An Vinh

Dưới đây là hình ảnh sản phẩm ván phủ phim đang được phân phối tại Vật liệu An Vinh, bạn có thể an tâm chọn mua và sử dụng. 

ván phủ phimAn Vinh chuyên phân phối ván phủ phim Plywood Thăng Long

ván phủ phimSản phẩm đa dạng quy cách, kích thước, đáp ứng mọi yêu cầu sử dụng 

ván phủ phimHọa tiết trên sản phẩm ván phủ phim được in sắc nét, tỉ mỉ

ván phủ phim

Logo thương hiệu của ván ép phủ phim Plywood Thăng Long

ván phủ phimĐội ngũ thợ vận chuyển chuyên nghiệp, giao hàng tận nơi nhanh chóng và an toàn

Bảng giá ván phủ phim mới nhất

Thực tế, giá ván phủ phim cũng giống như giá các vật liệu xây dựng khác, có sự khác nhau vào mỗi thời điểm. Cụ thể, giá sản phẩm sẽ được quyết định bởi những yếu tố sau.

  • Tình hình cung cầu trên thị trường.
  • Giá thành nguyên vật liệu đầu vào.
  • Giá bán ra của nhà sản xuất. 
  • Chính sách bán hàng của đại lý.
  • Quy cách, cấu tạo, tính năng và tiêu chuẩn sản xuất của sản phẩm. 

Dưới đây là báo giá ván phủ phim để bạn tham khảo, từ đó có sự lựa chọn phù hợp nhất với yêu cầu sử dụng và điều kiện ngân sách.

Kích thước (mm) Độ dày (mm) Tiêu chuẩn sản xuất Đơn giá (VNĐ/tấm)
1220 x 2440 12 Eco Form 335.000₫
1220 x 2440 15 Eco Form 385.000₫
1000 x 2000 15 Eco Form 350.000₫
1220 x 2440 18 Eco Form 430.000₫
1000 x 2000 18 Eco Form 385.000₫
1220 x 2440 21 Eco Form Liên hệ
1220 x 2440 12 Prime form 380.000₫
1220 x 2440 15 Prime form 400.000₫
1220 x 2440 18 Prime form 450.000₫
1220 x 2440 21 Prime form Liên hệ
1220 x 2440 15 Premium form 385.000₫
1220 x 2440 18 Premium form 470.000₫

Lưu ý:

  • Báo giá đã bao gồm thuế VAT 10%.
  • Báo giá thay đổi theo từng thời điểm.
  • Quý khách mua với số lượng lớn sẽ được báo giá ưu đãi.
  • Vui lòng liên hệ trực tiếp để được báo giá chính xác, chi tiết và nhanh chóng.

Giá ván phủ phim được quyết định bởi nhiều yếu tố, người mua nên liên hệ trực tiếp với nhà cung cấp để được báo giá chính xác 

Đặc điểm ván cốp pha phủ phim 

ván phủ phimVề cơ bản, coppha gỗ phủ phim là những tấm gỗ lạng mỏng, liên kết với nhau bằng lực ép nóng và keo chuyên dụng. Bề mặt được phủ lớp phim chống nước, chống trầy xước. Đặc điểm, tính chất của sản phẩm sẽ quyết định bởi các thành phần cấu tạo này. Nhưng nhìn chung, sẽ có những đặc tính như sau.

  • Bề mặt bằng phẳng, nhẵn mịn, có tính thẩm mỹ cao, giảm trầy xước trong quá trình vận chuyển, thi công. Đồng thời, tiết kiệm được thời gian tháo gỡ do không cần phải xử lý bê tông, bụi bẩn bám dính vào bề mặt.
  • Các lớp gỗ mỏng được liên kết bằng keo chống nước chuyên dụng. Nhờ đó, quá trình sử dụng, ván phủ phim không bị thấm nước, cong vênh, nhất là trong điều kiện độ ẩm cao.
  • Quy cách, kích thước ván phim đa dạng, mang đến nhiều sự lựa chọn cho người dùng. Đặc biệt, có thể cưa cắt dễ dàng để phù hợp với điều kiện thi công thực tế của công trình.
  • Trọng lượng ván phủ phim nhẹ, thuận tiện cho việc vận chuyển và thi công, giúp rút ngắn thời gian và chi phí cho việc lắp đặt, tháo gỡ, tái sử dụng. 
  • Có khả năng tái sử dụng nhiều lần. Số lần tái sử dụng tùy thuộc vào chất lượng ván phủ phim cũng như cách sử dụng và bảo quản của nhà thầu. Nhìn chung, ván ép phủ phim càng tốt thì số lần sử dụng càng cao. 

Kích thước ván phủ phim

ván phủ phimViệc nắm rõ thông số kỹ thuật, đặc biệt là kích thước của ván phủ phim là rất quan trọng. Điều này sẽ giúp bạn dễ dàng chọn được sản phẩm phù hợp với nhu cầu sử dụng và phát huy tối đa vai trò của sản phẩm. 

Nhằm đáp ứng tốt nhất nhu cầu của người dùng, các nhà sản xuất đã cho ra đời nhiều kích thước ván ép phủ phim khác nhau. Bạn có thể tham khảo các thông số dưới đây để có sự lựa chọn phù hợp.

  • Chiều rộng coppha phim: 1200mm, 1220mm, 1250mm, 1500mm, 1525mm, 1800mm, 1830mm, 1860mm, 2000mm hoặc theo yêu cầu, nhưng không quá 2000mm.
  • Chiều dài ván phim: 2400mm, 2440mm, 2500mm, 3000mm, 3050mm, 3600mm, 3660mm, 4270mm, 4575mm, 4880mm, 5185mm hoặc theo yêu cầu, nhưng không quá 6000mm.
  • Kích thước tiêu chuẩn: 1840 x 1220 mm, 2440 x 1220 mm, 2745 x 1525 mm, 3050 x 1525 mm, 3200 x 1675 mm.
  • Tỷ trọng ván: Tương đương 611 kg/m3.
  • Độ dày: 9, 12, 15, 18, 25, 30 mm.
  • Trọng lượng: 23, 30, 34, 36, 38, 42kg đối với ván phủ phim dày 12 mm.
  • Trọng lượng: 38, 45, 52, 54, 56, 60kg đối với ván phủ phim dày 18mm.

ván phủ phimKích thước ván phủ phim rất đa dạng, mang đến nhiều sự lựa chọn cho người dùng, ngoài quy cách có sẵn, người dùng có thể đặt kích thước riêng

Ưu – nhược điểm ván ép coppha

Ván phủ phim có tốt không? Chúng có những ưu – nhược điểm nào? Trả lời được các câu hỏi này, bạn sẽ có cách sử dụng và bảo quản cốp pha phủ phim tốt nhất.

Ưu điểm của ván phủ phim

  • Bề mặt được phủ lớp phim vừa sáng bóng, vừa gia tăng khả năng chịu nước và chống trầy xước.
  • Độ đàn hồi cao, khả năng chịu lực lớn, đảm bảo an toàn trong quá trình thi công.
  • Chống nước và chống ẩm tối ưu, đặc biệt thích hợp với điều kiện khí hậu thời tiết khắc nghiệt như Việt Nam.
  • Diện tích bề mặt lớn, thuận tiện cho việc thi công cũng như tháo gỡ. 
  • Đa dạng quy cách, kích thước, lại dễ gia công cắt ghép để phù hợp với đặc điểm công trình.
  • Nhiều mức giá, mang đến nhiều sự lựa chọn cho chủ đầu tư. Tùy vào ngân sách và đặc điểm công trình mà chọn ván ép phủ phim có mức giá phù hợp.
  • Có thể tái sử dụng rất nhiều lần cho nhiều công trình khác nhau. Đây chính là giải pháp tiết kiệm hiệu quả và cũng lý do ván phủ phim ngày càng được ứng dụng nhiều trong các công trình xây dựng.

Nhược điểm ván cốp pha

Ván ép phủ phim không có quá nhiều nhược điểm. Nhược điểm chủ yếu nằm ở kích thước của sản phẩm. Theo đó, những tấm ván có kích thước quá lớn sẽ gây khó khăn, bất tiện trong công tác vận chuyển, bảo quản và lắp đặt. Nếu không cẩn thận có thể khiến ván bị trầy xước, hư hỏng.

Tuy nhiên, đây không phải là một vấn đề quá lớn hay nan giải. Bạn có thể phòng tránh và khắc phục bằng cách sử dụng những tấm ván ép phủ phim có kích thước vừa phải, phù hợp. 

Cách chọn mua – Tiêu chí lựa chọn ván coppha phim 

ván phủ phimCó rất nhiều tiêu chí bạn cần lưu ý khi chọn mua ván gỗ coppha. Dưới đây là một vài kinh nghiệm dành cho bạn. 

Tìm hiểu thông số kỹ thuật tiêu chuẩn 

Đây chính là việc quan trọng hàng đầu mà bạn không được bỏ qua. Thông số kỹ thuật tiêu chuẩn ở đây sẽ bao gồm kích thước, độ dày và đặc điểm các cạnh của ván ép. Cụ thể như sau:

  • Kích thước phổ biến: 1220 x 2440 mm.
  • Độ dày theo chuẩn: 12mm, 15mm, 18mm.
  • Các cạnh của ván: Tất cả các cạnh phải được bả kín và phun sơn chống nước, chống trầy xước. 
  • Chiều rộng, chiều dài: Chỉ được sai số trong phạm vi 1mm. 
  • Đường chéo: Đảm bảo độ vuông góc ván ép, độ lệch hai đường chéo cụ thể là 1,0 mm.

ván phủ phimĐể chọn mua được ván phủ phim phù hợp với mục đích sử dụng thì việc quan trọng đầu tiên là tìm hiểu thông số kỹ thuật tiêu chuẩn

Quan sát cẩn thận các lỗi trên ván phủ phim

Tìm hiểu thông số kỹ thuật tiêu chuẩn thôi là chưa đủ, bạn cần quan sát thật kỹ bề mặt và các cạnh của ván phủ phim. Bởi chỉ một lỗi nhỏ thôi cũng đủ để ảnh hưởng đến tính thẩm mỹ của sản phẩm. Hay nghiêm trọng hơn là khiến nước xâm nhập vào bên trong, gây hư hỏng.

Do đó, khi chọn mua, bạn hãy nhìn và sờ cẩn thận lên tấm ván ép. Nếu bề mặt không nhẵn mịn, bị sần sùi; các cạnh bị cong vênh, nứt; độ dày không được chính xác,… thì nhất định không được chọn mua. 

Kiểm tra chất lượng keo

Keo quyết định khả năng chống thấm nước của coppha gỗ phủ phim, vì vậy, bạn cần kiểm tra thật kỹ yếu tố này. Cách kiểm tra rất đơn giản, đó là cho mẫu ván ép nhỏ vào nước và đun sôi trong 15 – 20 phút. Nếu ván ép có hiện tượng bóc tách thì đây là sản phẩm không đạt chất lượng.

Lý do nên mua ván phủ phim 

Tại sao ván gỗ coppha phủ phim ngày càng được ứng dụng rộng rãi và thay thế cho các loại coppha khác? Đó chính là nhờ vào những lý do sau.

Giá thành rẻ, tiết kiệm

Ván ép phủ phim giá rẻ hơn nhiều so với cốp pha thép, cốp pha nhôm, cốp pha gỗ tự nhiên. Đồng thời, khả năng tái sử dụng cao nên đây chính là giải pháp đầu tư hiệu quả cho các nhà thầu và chủ đầu tư.

Giảm hao hụt vật tư

Ván phủ phim có khả năng giữ lại hoàn toàn lượng bê tông đổ vào, không xảy ra tình trạng chảy ra ngoài như các loại cốp pha khác. Nhờ đó, giảm thiểu hao hụt vật tư.

Ngoài ra, bề mặt được phủ lớp keo bóng nhẵn, mịn màng nên sau khi đổ bê tông, có thể thực hiện sơn lăn luôn mà không cần xử lý trát vữa, giúp tiết kiệm thời gian và chi phí thi công.

ván ép phủ phim 15mmVán cốp pha phủ phim mang đến nhiều lợi ích cho nhà thầu và chủ đầu tư, là giải pháp tiết kiệm hiệu quả, bền vững 

Thi công đơn giản, dễ dàng

Trọng lượng ván phủ phim nhẹ, khi đổ bê tông ít bị bê tông bám dính vào bề mặt nên giữ nguyên được trọng lượng hoặc nếu có thay đổi thì rất ít. Vì vậy, thuận tiện cho việc tháo dỡ và vận chuyển. Bên cạnh đó, có thể ghép chính xác 3 mặt của coppha một cách dễ dàng nên giảm bớt được thời gian ghép khuôn và đổ bê tông hiệu quả. 

Bền vững theo thời gian

Độ bền của ván phủ phim cao, số lần tái sử dụng trung bình là 6, nếu ván ép chất lượng thì có thể lên đến 8 – 10 lần. Ít bị cong vênh, nứt vỡ hay thấm nước nếu sử dụng và bảo quản đúng cách. 

Ứng dụng của ván phủ phim 

Với những ưu điểm nổi bật về tính thẩm mỹ và chất lượng, không quá khó hiểu tại sao ván phủ phim cốp pha lại được ứng dụng rộng rãi như hiện nay. Theo đó, đây chính là loại cốp pha rất được tin dùng, nhất là với những công trình yêu cầu cao về kỹ thuật và tính thẩm mỹ.

Ngoài sử dụng để làm cốp pha trong quá trình thi công các công trình xây dựng như biệt thự, chung cư cao cấp, nhà hàng, khách sạn, đường hầm,… ván phủ phim còn có nhiều ứng dụng khác. 

  • Làm vách ngăn cho các công trình công nghiệp, đóng tàu thuyền. 
  • Làm thùng chứa thiết bị vận tải, bệ tải, sàn xe tải, xe kéo và toa xe.
  • Làm thùng đựng sản phẩm, đóng gói và lưu trữ vật liệu. 
  • Làm sàn container, sàn tàu biển hoặc sàn sân khấu, nhà khung thép chất lượng cao.
  • Sản xuất đồ gỗ nội thất trong nhà như tủ bếp, giường ngủ, tủ kệ, bàn ghế,…
  • Lát sàn hoặc ốp mặt tiền cho nhà ở, văn phòng, siêu thị, cửa hàng, nhà sách,…
  • Trang trí nội thất bằng những sản phẩm đồ mộc tinh xảo hoặc vách ngăn phân chia không gian.

ván phủ phimSở hữu nhiều ưu điểm nổi bật nên ván phủ phim ngày càng được ứng dụng rộng rãi trong nhiều ngành nghề, lĩnh vực 

Hướng dẫn thi công ván ép phủ phim làm cốp pha xây dựng

Thi công ván ép coppha phủ phim đúng cách là rất quan trọng để đảm bảo an toàn lao động. Đồng thời, tối ưu thời gian và chi phí thi công mà vẫn đảm bảo mang đến một công trình chất lượng.

Dựng hệ thống giàn giáo

Giàn giáo cần được dựng chắc chắn, vững chãi trên bề mặt bằng phẳng và rộng rãi. Đặc biệt, lưu ý đặt kích chân trên dầm gỗ phẳng và từ từ kích đến độ cao đúng theo yêu cầu kỹ thuật.

Trải các thanh đà chính

Các thanh đà chính là những thanh đà có vai trò chịu lực chính cho giàn giáo. Những thanh đà này nằm phía trên đầu chữ “U” của giàn giáo, đảm bảo khoảng cách lý tưởng giữa các thanh trong khoảng 600 – 620mm. Tuyệt đối không được vượt quá 620mm.

Trải các thanh đà phụ

Các thanh đà phụ là những thanh chịu lực phụ, được liên kết với thanh đà chính bằng ốc vít chuyên dụng. Khoảng cách giữa các thanh đà phụ phụ thuộc vào độ dày ván gỗ cốp pha và độ dày bê tông, nhưng không vượt quá 40mm.

Đối với những thanh ván ở vị trí dầm, cột thì có thể cưa cắt cho phù hợp. Nhưng sau khi cưa cắt, cần gia công chống thấm bằng sơn hoặc keo chống thấm để ngăn chặn nước ngấm vào bên trong. 

Ghép các thanh ván coppha phủ phim

Nếu là cốp pha sàn thì thực hiện ghép các tấm ván cốp pha lại với nhau rồi dùng băng keo dán dọc các mối ghép. Đồng thời, quét một lớp dầu mỡ mỏng lên khắp bề mặt tấm ván để thuận tiện cho việc tháo gỡ sau này.Nếu là cốp pha dầm và cột thì ghép các tấm ván cốp pha lại với nhau bằng bu lông. Nếu cần thiết, có thể dùng thêm gông trợ lực. 

ván phủ phimThi công ván phủ phim coppha đòi hỏi phải tuân theo quy trình kỹ thuật để đảm bảo an toàn và chất lượng 

Thực hiện đổ bê tông

Tiến hành đổ bê tông lên cốp pha bằng máy bơm bê tông hoặc đổ thủ công, miễn sao đảm bảo bê tông được đổ đồng đều. Sau đó chờ đợi bê tông khô hoàn toàn mới thực hiện tháo cốp pha. 

Tháo coppha khỏi sàn và bảo quản

Bạn có thể sử dụng máy đo độ cứng bê tông để kiểm tra bê tông có thực sự đông cứng hay chưa. Nếu đạt yêu cầu thì bắt đầu tháo dỡ cốp pha. Lưu ý là tháo dỡ từng tấm một, sau đó vệ sinh sạch sẽ rồi sắp xếp gọn gàng và bảo quản cẩn thận để tái sử dụng cho những lần sau. 

Mẹo bảo quản ván phủ phim giúp gia tăng độ bền và tuổi thọ cho sản phẩm:

  • Thường xuyên lau chùi ván ép phủ phim bằng khăn mềm, sạch để loại bỏ bụi bẩn, tránh tình trạng bụi bẩn bám lâu ngày và dày, rất khó làm sạch. Với những vết bẩn khó vệ sinh thì có thể dùng hóa chất tẩy rửa dịu nhẹ. Lưu ý là không chà xát quá mạnh có thể làm trầy xước, bong tróc lớp phim. 
  • Không đặt ván ép trực tiếp lên mặt đất ở những khu vực ẩm ướt, gần nguồn nước. Cũng không xếp chồng những tấm ván ép quá cao để tránh gây ngã đổ, vừa mất an toàn, vừa hư hỏng sản phẩm.
  • Nếu ván phủ phim bị cắt trong quá trình sử dụng thì các cạnh phải được gia công chấm thấm triệt để bằng keo hoặc sơn chống thấm chuyên dụng.
  • Bảo quản ván coppha phủ phim ở nơi khô ráo, thoáng mát, có thể dùng bạt để che phủ, hạn chế sự tiếp xúc của môi trường và thời tiết. 

Địa chỉ cung cấp ván phủ phim chính hãng, giá tốt 

Trên đây là những thông tin giúp bạn hiểu hơn về cấu tạo, đặc điểm, ứng dụng của ván phủ phim. Nếu đang tìm kiếm địa chỉ cung cấp sản phẩm chính hãng, giá tốt, đừng ngần ngại liên hệ đến Vật liệu An Vinh. 

Với nhiều năm hoạt động trong ngành vật liệu xây dựng và thiết kế nội – ngoại thất, chúng tôi tự tin mang đến những sản phẩm tốt nhất cho công trình của bạn. Tại Vật liệu An Vinh, bạn dễ dàng chọn được ván ép coppha phủ phim, ván ép chịu nước chất lượng với mức giá tốt nhất. 

Vật-liệu-An-VinhVật liệu An Vinh chuyên cung cấp ván phủ phim chính hãng, chất lượng với mức giá tốt nhất thị trường 

Cùng với đó là những cam kết đặc biệt từ Vật liệu An Vinh:

  • Ván phủ phim chính hãng, đầy đủ giấy tờ, chứng từ chứng minh nguồn gốc, xuất xứ. Nói không với những mặt hàng trôi nổi trên thị trường. 
  • Sản phẩm đa dạng chủng loại, mẫu mã, quy cách, đáp ứng mọi yêu cầu sử dụng với nhiều mục đích và ứng dụng khác nhau.
  • Báo giá ván ép phủ phim cạnh tranh, luôn được cập nhật công khai và liên tục theo tình hình biến động của thị trường. 
  • Chính sách giá cực kỳ ưu đãi cho những đơn hàng lớn hoặc những khách hàng thường xuyên sử dụng sản phẩm và dịch vụ của An Vinh.
  • Đội ngũ nhân viên tư vấn chuyên nghiệp, tận tâm, sẵn sàng tư vấn và báo giá miễn phí đến khi khách hàng chọn được sản phẩm ưng ý.
  • Đầy đủ phương tiện và nhân lực để giao hàng tận nơi theo yêu cầu. Sản phẩm được đóng gói cẩn thận và an toàn, không lo bị hư hại, trầy xước, nứt vỡ.
  • Quý khách có thể nhận hàng ngay trong ngày để không ảnh hưởng đến tiến độ thi công của công trình.
  • Khi nhận hàng, khách hàng được kiểm tra cẩn thận trước khi thanh toán. Hỗ trợ 1 đổi 1 nhanh chóng nếu sản phẩm lỗi do nhà sản xuất hay khâu vận chuyển.

Ngay từ bây giờ, liên hệ với chúng tôi qua kênh thông tin dưới để được đặt mua ván phủ phim chất lượng với mức giá tốt nhất cùng chế độ bảo hành lâu dài. 

  • Công ty TNHH An Vinh – Nhà nhập khẩu ủy quyền của SCG tại Việt Nam
  • Trụ sở: 18A, Cư Xá Bà Điểm, xã Bà Điểm, Huyện Hóc Môn, TP HCM
  • Chi nhánh: Số 859, Tỉnh lộ 835, Xã Mỹ Lộc, Huyện Cần Giuộc, Tỉnh Long An
  • Hotline: 0962.133.277
  • Email: congtyanvinh2020@gmail.com
  • Phone: 028.3636.8929