Những điều cần biết khi làm biển hiệu chữ nổi Mica 1

Những điều cần biết khi làm biển hiệu chữ nổi Mica

Bảng hiệu bình thường không làm nổi bật lên hình tượng của công ty, nên đôi khi chúng ta cần phải cách điệu một chút lên sản phẩm để dễ được khách hàng nhận biết.

Biển hiệu chữ nổi có thể làm từ nhiều chất liệu khách nhau như, tấm alu, tấm mica, tấm nhựa, tấm kim loại …. Mỗi loại đều có đặc điểm khác biệt và tính năng riêng tuy nhiên tất cả đều phụ thuộc vào tay nghề của người thợ làm biển quảng cáo.

mẹo thiết kế bảng hiệu hút khách
mẹo thiết kế bảng hiệu hút khách

Biển quảng cáo chữ nổi mica là gì

Hầu hết các biển quảng cáo trực tuyến được làm bằng biểu ngữ. Để tận dụng tối đa chúng, bạn nên tuân theo một cấu trúc thiết kế phù hợp và ưu tiên các yếu tố theo đúng thứ tự như sau:

  • Tên / logo công ty của bạn
  • Đề xuất giá trị
  • Trình bày trực quan về dịch vụ / hình ảnh của bạn
  • Nút kêu gọi hành động

Biển quảng cáo chữ nổi hay còn gọi là biển quảng cáo chữ nổi 3d được làm từ các chất liệu như mica, alu, formex, inox, đồng, tôn kết hợp với công nghệ đèn led, neonsign để tạo nên sự nổi bật. Hiện nay sử dụng công nghệ cắt CNC, Laser điện đại trong việc gia công, tạo độ chính xác và sắc nét cho chữ nổi.

Trong số những loại biển quảng cáo chữ nổi hiện nay thì biển quảng cáo chữ nổi làm bằng chất liệu mica đang được người dùng ưa chuộng. Mica được dùng để làm mặt biển hoặc là chân biển quảng cáo. Thành phần của biển quảng cáo chữ nổi mica thường gồm chữ nổi mica kết hợp với viền inox hoặc tôn hoặc alu hoặc formex và được gắn trên nề

Với sự phát triển không ngừng của ngành xây dựng, các đơn vị thi công quảng cáo chữ nổi cũng nhờ đó có thêm nhiều phương án mới tối ưu hơn giúp làm biển chữ nổi đẹp hơn, ấn tượng hơn và có phần độc đáo hơn.

ƯU ĐIỂM BIỂN HIỆU CHỮ NỔI MICA

Biển hiệu chữ nổi mica là một trong những loại biển truyền bá rất được ưa thích trên thị phần. Đây là mẫu biển truyền tải sự sang trọng vượt trội cho cho bảng hiệu của của bạn. Bên cạnh đó còn phần lớn các ưu điểm mà loại biển hiệu chữ nổi mica tạo luôn được ưa chuộng.

Ưu điểm nổi bật bao gồm:

  • chi phí rẻ
  • nổi bật so với các sản phẩm khác
  • bền bỉ theo thời gian từ 3 – 5 năm
  • dễ bảo trì, bảo dưỡng, thay thế, cách điệu
  • thiết kế chữ to, in đậm, in nghiêng, nổi bật.
  • dễ dàng tăng giảm kích thước nếu cần đổi mới.

Xem thêm:

7 Điều cần biết để thiết kế bảng hiệu hút khách hơn

Hiện tại, Sử dụng bảng hiệu chữ nổi mica trong hoạt động kinh doanh là nhu cầu tất yếu của mỗi đơn vị. Để thu hút lượng quý khách, chữ nổi PR là lựa chọn thông minh. Chữ nổi MICA là 1 hình thức bề ngoài được dùng phổ quát trong ngành nghề thi công quảng cáo.

Những điều cần biết khi làm biển hiệu chữ nổi Mica 2

Chữ mica được ứng dụng rộng rãi trong nhiều hình thức kinh doanh, và phần lớn được ứng dụng làm biển hiệu quảng cáo hay bảng hướng dẫn nhằm đáp ứng mục đích kinh doanh cụ thể của các doanh nghiệp lớn nhỏ khác nhau.

 

Mẫu chữ nổi mica có đèn cho biển hiệu nhà hàng 

Chữ nổi mica là một trong những vật liệu thường xuyên được sử dụng trong những loại bảng hiệu phổ biến hiện nay, chữ nổi mica thường được thiết kế có đèn hoặc không đèn hoặc được thiết kế lắp đặt đèn led chiếu sáng theo nhiều mẫu mã ấn tượng, mang lại sự thu hút cao khi sử dụng trong buổi tối.

Chữ nổi mica thường được áp dụng lên các tấm biển hiệu dưới 3 dạng như sau:

Chữ nổi mica có đèn cho nhà hàng quán ăn là một mẫu bảng hiệu rất cần thiết vì sử dụng hầu hết trong thời gian không gian tối, cần chữ nổi mica đèn led chiếu sáng để thu hút khách hàng, nhận diện dễ dàng cho khách hàng hơn.

Những điều cần biết khi làm biển hiệu chữ nổi Mica 3

Chữ nổi mica  Những sản phẩm khó, yêu cầu độ tinh xảo Quý khách hàng hoàn toàn tự tin rằng chúng tôi đáp ứng nhu cầu một cách hoàn hảo nhất.

Những điều cần biết khi làm biển hiệu chữ nổi Mica 4

Chữ nổi mica cách điệu nếu khách hàng không muốn lắp đèn thì có thể cách điệu mẫu chữ mica theo bản thiết kế tự tay của chính khách hàng. Với kiểu chữ, mẫu mã, hay hình dạng logo đều được.

Những điều cần biết khi làm biển hiệu chữ nổi Mica 5

 

Cuối cùng thách thức chính của thiết kế quảng cáo Mica là kết hợp sự sáng tạo và thông điệp tiếp thị một cách phù hợp. Mặc dù có các thiết kế tương tự với những slogan cùng phong cách tương đồng nhưng đôi khi khác biệt lại nằm ở sự tinh tế bên trong và hàm ý của sản phẩm.

cầu thang bay cải thiện diện tích ngôi nhà

4 Mẫu cầu thang phù hợp với ngôi nhà có diện tích nhỏ

Cầu thang bay

Mẫu thiết kế cầu thang bay tạo cho ngôi nhà một cảm giác lơ lững trên không khi bước lên từng bậc thang, tuy nhiên cần phải thiết kế chắc chắn để tránh bị lọt chân xuống gây nguy hiểm.

mẫu cầu thang bay cải thiện diện tích ngôi nhà
mẫu cầu thang bay cải thiện diện tích ngôi nhà

Đặc điểm lớn nhất của mẫu thiết kế này đó là các bậc thang nối tiếp nhau có khoảng trống từ đó tạo cảm giác trên không cho gia chủ. Nhờ những khoảng không này làm cho ngôi nhà trở nên có không gian hơn so với chính nó, và nếu có ánh sáng chiếu vào tạo nên cảm giác thoáng và ngập tràn ánh nắng . Nhờ đó mà những ngôi nhà có diện tích nhỏ hẹp cũng trở nên thoáng rộng hơn vì không bị cản sáng ở khu vực cầu thang.

Xem thêm:

7 Điều cần biết để thiết kế bảng hiệu hút khách hơn

9 Ứng Dụng Tuyệt Vời của thanh xi măng giả gỗ

Cầu thang xoắn ốc

Cầu thang xoắn ốc là một trong những mẫu cầu thang điển hình cho ngôi nhà nhỏ hẹp mà bạn có thể tham khảo. Mẫu cầu thang này cũng vô cùng an toàn bởi lan can chắn hai bên được thiết kế chắc chắn, đảm bảo cho việc di chuyển trở nên dễ dàng và thuận tiện. Chất liệu chủ yếu là kim loại nên có tuổi thọ, độ bền cao và có thể đặt ở nhiều vị trí khác nhau trong nhà.

mẫu cầu thang xoắn ốc thêm sáng
mẫu cầu thang xoắn ốc thêm sáng

Được thiết kế dựa trên một trục đường xoắn ốc cố định từ chân cầu thang lên các tầng từ đó tăng diện tích của ngôi nhà . Tuy nhiên cần phải chú ý số lượng bậc thang để tránh việc quá nhỏ di chuyển lên xuống khó khăn. Ngoài ra phần gầm thang có thể sử dụng để dụng cụ theo trục thẳng đứng nhằm tiết kiệm diện tích.

Cầu thang một vế

Ngoài cầu thang bay và xoắn ốc, cầu thang một vế cũng được coi là một lựa chọn tuyệt vời khi bạn muốn tiết kiệm diện tích lối giao thông giữa các tầng. Cầu thang một vế có thể được thiết kế với nhiều mẫu mã khác nhau như: cầu thang xương cá, cầu thang lan can vách kính,…

mẫu cầu thang 1 vế đẹp

Mẫu cầu thang một vế thường được xây dựng dọc theo một bên của ngôi nhà và dẫn thẳng lên tầng trên mà không cần đảo chiều. Trong hình là mẫu cầu thang 1 vế theo kiểu zigzac tiết kiệm tối đa diện tích,

Cầu thang dây cáp treo

Đối với những chủ nhà có tâm hồn nghệ thuật chắc hẳn đều thích thứ gì đó bay bổng. Cầu thang bay thực sự là sự lựa với những ngôi nhà có diện tích nhỏ hẹp. Bậc thang hiện đại kết hợp với đèn chiếu sáng cầu thang, lan can là các dây cáp treo kết nối sẽ giúp căn phòng trông hiện đại, sáng tạo hơn bao giờ hết.

cầu thang dây treo cáp
cầu thang dây treo cáp

Dây cáp được nối từ trần nhà tới mép bậc cầu thang. Các dây cáp được kéo song song với nhau theo đúng khoảng cách quy chuẩn. Đây là bộ phận vừa thay thế tay vịn, vừa bảo vệ người sử dụng tránh rơi ngã. Các dây cáp này còn có chức năng quan trọng, lại đảm bảo tính thẩm mỹ cao.

7 Điều cần biết để thiết kế bảng hiệu hút khách hơn 6

7 Điều cần biết để thiết kế bảng hiệu hút khách hơn

Ngày nay bảng hiệu( biển hiệu) là thứ không thể thiếu để nhận dạng thương hiệu của công ty, doanh nghiệp trên thị trường. Một tấm bảng hiệu xuất sắc về màu sắc, góc độ cũng như độ tinh tế góp phần giúp khách hàng nhớ đến sản phẩm của doanh nghiệp lâu hơn.

 

mẹo thiết kế bảng hiệu hút khách
mẹo thiết kế bảng hiệu hút khách

Chất liệu để thi công bảng hiệu cũng rất đa dạng và phổ biến, từ tấm alu, tấm mica đến tấm nhựa, tấm phông … miễn sao có cùng một kết quả là nhận dạng được thương hiệu của doanh nghiệp. Bảng hiệu có thể được đặt ở nhiều vị trí khác nhau và có kích thước khác nhau( treo trước công ty, thiết kế tấm biển treo bên cạnh … )

Các loại bảng hiệu sử dụng phố biến

Bảng hiệu làm từ hiflex

Đây là loại bảng hiệu khổ lớn được sử dụng nhiều nhất hiện nay trên thị trường. Bạn có thể thấy các bảng hiệu, băng rôn, quảng cáo, pano làm từ bạt hiflex xuất hiện nhiều nơi trên đường phố.

Biển bạt hiflex chất liệu ưa thích và thông dụng trong quảng cáo, không chỉ bởi vì giá thành sản xuất rẻ, dễ thi công và in ấn. Ngoài ra bạt hiflex còn có những ưu điểm vượt trội đó là có thể sử dụng làm biển nhỏ và cả biển tấm lớn, chất lượng hình ảnh in ra rất đẹp mắt. Bạt còn có thể dùng để kết hợp làm biển hộp đèn, in ấn banner …

 

mẹo thiết kế bảng hiệu hút khách
mẹo thiết kế bảng hiệu hút khách

Bảng hiệu làm từ tấm nhôm alu

Đây là loại bảng hiệu được làm từ tấm nhôm nhựa tên kỹ thuật là Alumium. Bảng hiệu alu được dùng khá phổ biến ở các vị trí mặt tiền hiện nay. Tấm nhôm nhựa Alu là vật liệu đã được chứng minh qua nhiều tính năng nổi bật cùng độ bền lâu dài theo thời gian.

Được các nhà quảng cáo lựa chọn nhờ vào tính năng mềm dẻo, dễ in, khắc chữ lên sản phẩm. Thông thường để hoàn thiện sản phẩm khách hàng thường chọn các dòng như khắc chữ mica , chữ nổi, in chữ 3D làm nổi bật lên thương hiệu của doanh nghiệp

 

mẹo thiết kế bảng hiệu hút khách
mẹo thiết kế bảng hiệu hút khách

Bảng hiệu chiếu sáng led

Đây là loại bảng hiệu sử dụng 1 tấm nền mica khoét lỗ sau đó hàn led lên. Thông qua màu sắc ánh sáng đẹp của đèn led, thông điệp quảng cáo sẽ hiển thị nổi bật vào ban đêm, thích hợp cho cửa tiệm, cơ sở có kinh doanh về đêm như quán cafe, quán bar, quán ăn, quán nước ….

Sản phẩm phụ thuộc lớn vào tay nghề của thợ điện, với kỹ thuật gia công và xử lý các thiết bị lắp ghép vào với nhau cho chuẩn, chỉnh, không bị bung tróc mạch điện và thiết bị điện chiết sáng. Ngày nay các kỹ thuật gia cố chắc chắn cho cái biển hiệu ngày càng tốt góp phần tạo nên thành công của bảng quảng cáo Led .

7 Điều cần biết để thiết kế bảng hiệu hút khách hơn 7

7 Điều cần biết để thiết kế bảng hiệu hút khách hơn

Kích thước và tỷ lệ bảng hiệu thiết kế

Hầu hết khách hàng không để ý đến vấn đề thiết kế quá khổ, chữ sản phẩm quá to so với biển hiệu vô hình chung làm cho tấm bảng hiệu trở nên kém hơn trong mắt khách hàng.

Theo quy định của nhà nước, bảng hiệu có kích thước như sau:

+Biển bảng hiệu ngang: chiều cao tối đa là 2 m, chiều dài không vượt quá chiều ngang mặt nhà

+ Bảng hiệu dọc: chiều ngang tối đa là 1m, chiều cao tối đa là 4m, nhưng không vượt quá chiều cao của tầng nhà nơi đặt bảng hiệu.

Cần phải có một góc nhìn tổng quát về thiết kế để đưa ra được bảng hiệu tối ưu nhất cho doanh nghiệp. Mẹo là hãy đứng thật xa và đo đạc góc độ cũng như việc giả định vào vị trí một người qua đường nhìn vào tấm bảng hiệu của mình.

Bảng hiệu phải dễ nhìn và dễ đọc từ xa, bởi mọi người chỉ có vài giây để đọc lướt qua bảng hiệu của bạn. Vì vậy, mọi thứ nên lớn và đơn giản để tạo sự tác động tối đa.

Sử dụng phần mềm illustrator để có kích thước chuẩn xác hơn

Adobe Illustrator là chương trình đồ họa vector, tạo nền tảng cần thiết cho nghề thiết kế đồ họa. Illustrator tạo hình dạng cơ bản: thông qua lệnh và công cụ, sao chép và kết hợp đối tượng để tạo hình dạng mới, chọn và thay đổi các phần trong đối tượng bằng công cụ Selection, tô vẽ đối tượng, cung cấp nhiều hiệu ứng 3D để vẽ các hình khối, vật thể, xử lý các hình ảnh liên quan đến công việc dàn trang báo chí.

Ưu điểm của phần mềm Illustrator?

Illustrator có ưu điểm màu sắc khá chuẩn xác và đẹp khi in ra, đường vẽ sắc xảo (tương đương độ phân giải 800 dpi), vì thế Illustrator rất thích hợp khi dùng để thiết kế ấn phẩm in công nghiệp. một bản vẽ kỹ thuật hay các hình ảnh đồ họa cho web.

7 Điều cần biết để thiết kế bảng hiệu hút khách hơn 8

Thành thạo Adobe Illustrator, bạn có thể hoàn thành tốt các công việc sau : Minh họa sách báo, Thiết kế logo, Tạo các sản phẩm tờ rơi, Card Visit, Broucher, Profile,vẽ hoạt hình, tích hợp chuyển động cho Flash.. với ưu diểm là dễ dàng thay đổi và trao đổi dữ liệu ,kích thước file nhẹ, dễ dàng tương thích với Photoshop, Corel Draw, và hỗ trợ in ấn rất tốt

Chọn lọc nội dung đơn giản nhất

Những khách đi đường thường chỉ bỏ 6s để xem trên bảng hiệu có gì. Vì vậy, trên bảng hiệu của bạn chỉ nên có khoảng 6 – 8 từ để hiển thị nội dung chính. Việc hày hơi khó khăn và yêu cầu phải chọn lọc, có tính sáng tạo cao.

Sau khi chọn cho mình thông điệp chính, những thông tin liên quan như địa chỉ sẽ được bổ sung phía dưới để khách hàng có thể đọc nếu muốn. Tuy nhiên, hãy chắc chắn phân bổ nội dung ở vị trí người dùng dễ dàng thấy được.

Tạo sự ấn tượng

Khi thiết kế biển hiệu, bạn cần tạo điểm nhấn thu hút khách hàng. Hầu hết khách hàng đi đường đều dùng các phương tiện như: xe đạp, xe máy, ô tô, xe buýt,…đó là lý do tại sao họ chỉ có 1 khoảng thời gian ngắn để nhìn bảng hiệu của bạn.

Bạn muốn khách hàng chú ý vào bảng hiệu của bạn nhưng không làm họ cảm thấy khó chịu, hãy tạo nên những hiệu ứng đẹp, ít màu mè và tự nhiên nhất nhé.

Bảng hiệu để quảng cáo thương hiệu, không phải công cụ bán hàng

Hầu hết những bảng hiệu để ngoài trời ngoài tên doanh nghiệp còn có một dòng nhỏ ghi địa chỉ, sđt, email,…Nhưng theo 1 cuộc nghiên cứu gần đây thì người ta rất ít gọi vào những thông tin liên lạc có trên đó hoặc truy cập vào web có trên bảng hiệu.

Vì thế, bạn hãy xem đây là công cụ quảng bá, nhận diện thương hiệu của mình. Sau khi thiết kế tất cả bao gồm logo, tên thương hiệu rồi, hãy đặt những thông tin liên lạc ở góc nhỏ thôi.

Xem thêm:

Thiết kế bảng hiệu đẹp, độc đáo, thu hút khách hàng

Thiết kế bảng hiệu trông quá bình thường, không có gì bắt mắt thường bị khách hàng bỏ qua. Ngược lại, 1 bảng hiệu thu hút sự chú ý sẽ để lại ấn tượng lâu dài. Thông điệp trên bảng quảng cáo nên ngắn gọn, không quá phức tạp gây khó chịu cho người đọc.

Lựa chọn chất liệu phù hợp với ngân sách

Ngoài 3 bảng hiệu được sử dụng phổ biến ở trên, còn nhiều loại bảng hiệu khác với mức giá khác nhau nữa. Với lại, hiệu quả của biển hiệu sẽ tùy thuộc vào nhiều yếu tố như thiết kế, vị trí, kích thước,…nên không thể cứ làm bảng hiệu đắt tiền là được nhiều người chú ý.

Ví dụ cửa hàng của bạn chỉ kinh doanh vào ban ngày thì hãy làm bảng hiệu hiflex hoặc alu. Nếu làm hộp đèn led hoặc hộp đèn mica chuyên dành cho ban đêm thì chi phí sẽ đội lên rất nhiều.

 

Tấm Xi Măng Giả Gỗ

#Tấm Xi Măng Giả Gỗ | Ứng Dụng | Báo Giá | Mẫu Đẹp Nhất

Tấm xi măng giả gỗ Smartwood với rất nhiều ưu điểm như mẫu mã đa dạng, bền đẹp, khả năng chịu nước cao, giá thành thấp cùng thời gian thi công nhanh chóng hiện đang được nhiều người sử dụng cho các công trình của mình.

Bạn có muốn biết thêm về dòng sản phẩm hot này không? Cùng Vật Liệu An Vinh tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

Vì sao nên sử dụng tấm xi măng giả gỗ Smartwood

 Tấm Xi Măng Giả Gỗ

Với xu hướng kiến ​​trúc hiện đại, vật liệu ốp tường giả gỗ luôn được ưu tiên lựa chọn trong các công trình cao cấp, sang trọng. Tuy nhiên, nguồn gỗ tự nhiên ngày càng khan hiếm và độ bền của vật liệu này theo thời gian vẫn là một bài toán khó.

Với sự phát triển của khoa học công nghệ như hiện nay, việc nghiên cứu và sản xuất các vật liệu thân thiện với môi trường và thân thiện với môi trường cũng đã có rất nhiều tiến bộ.

Tấm xi măng giả gỗ Smartwood là gì?

 Tấm Xi Măng Giả Gỗ

Hiện nay thanh xi măng giả gỗ là sản phẩm được sản xuất bởi tập đoàn SCG Thái Lan chuyên sản xuất cái tấm xi măng giả chất lượng nhất. Sản phẩm có những ưu điểm như giống hệt với gỗ thật, rất bền chắc, không bị co ngót hay mối mọt xâm hại, đặc biệt có vân gỗ.

Đặc biệt với chi phí thấp thì sản phẩm đang được sử dụng để ốp tường, ốp trần, lót sàn hoặc để trang trí ngoại, nội thất…góp phần tôn thêm vẻ đẹp sang trọng cho ngôi nhà của bản. Không những thế do không chứa Amiang nên sản phẩm cực kỳ thân thiện với môi trường.

Thanh xi măng giả gỗ smartwood dùng lót sàn, ốp tường, ốp trần, làm thanh hàng rào, trang trí mặt dựng, trang trí nội ngoại thất… làm tôn lên vẻ đẹp sang trọng của ngôi nhà bạn. Sản phẩm thanh xi măng giả gỗ là vật liệu rất thân thiện với môi trường bởi nó hoàn toàn không chứa A-mi-ăng.

Cấu tạo của tấm xi măng giả gỗ Smartwood

Sản phẩm được sản xuất từ một loại hỗn hợp bao gồm xi măng giả gỗ ốp cao cấp cùng sợi xenlulo đặc biệt cùng silicat và nước, ngoài ra không thiếu thành phần gỗ tự nhiên được tích hợp vào bên trong sản phẩm. Được sản xuất trên dây chuyền công nghệ Firm và Flex sử dụng hệ thống nồi hấp có áp suất cao nên sản phẩm có chất lượng đạt tiêu chuẩn vật lý của quốc tế, không bị cong, vênh hay co rút dù trong bất cứ điều kiện thời tiết ra sao.

 Tấm Xi Măng Giả Gỗ

Với nguồn nguyên liệu cao cấp nên sản phẩm không bị cong vênh, mối mọt, gãy, nứt sau quá trình sử dụng. Ngoài ra sản phẩm còn không bị phai mau, mục nát và đặc biệt là tạo nên sự ấn tượng ở khả năng chống cháy, chống chịu nước hiệu quả.

Khi sử dụng thanh gỗ Smartwood SCG được thiết kế với rất nhiều mẫu mã, kiểu dáng với những loại vân gỗ lồi, vân gỗ tếch, vân gỗ lõm sâu…cùng các loại bề mặt tương phản sáng. Với công nghệ bao phủ rất đặc biệt, sản phẩm giống hệt với gỗ thật cùng các đường rãnh sáng tối bền chắc xen kẽ nhau.

Ưu điểm của tấm xi măng giả gỗ SCG Smartwood

Sở dĩ sản phẩm chiếm được tình cảm của đông đảo người tiêu dùng hiện nay vì chúng có những ưu điểm hết sức nổi bật như sau:

Không bị cong vênh trong bất cứ điều kiện thời tiết nào

Việt Nam là đất nước nhiệt đới gió mùa vì thế nhiệt độ nắng, mưa luôn thay đổi thất thường thậm chí có những nơi có khí hậu cực kỳ khắt nghiệt. Nếu như bạn sử dụng gỗ tự nhiên hoặc gỗ công nghiệp thì tình trạng cong vênh, mất thẩm mỹ rất dễ xảy ra. Còn nếu như sử dụng tấm xi măng giả gỗ này thì bạn hoàn toàn có thể yên tâm cho những hạng mục công trình ngoài trời và trong nhà như: làm lam che nắng, thanh hàng rào, lót sàn bể bơi, ốp trần, ốp tường, cầu thang …

 Tấm Xi Măng Giả Gỗ

Có độ bền cao

Với công nghệ Firm & Flex cán lớp, sản phẩm có độ bền cực cao cùng khả năng chịu lực cũng như va đập cực tốt vì thế bạn sẽ không phải lo đến việc hỏng hóc nếu sử dụng sản phẩm này ở ngoài trời. Không những thế với bề mặt vân gỗ rất tự nhiên sản phẩm là biện pháp thay thế cực kỳ hoàn hảo cho gỗ thật, giúp cho không gian sống của gia đình bạn trở nên gần gũi và hòa mình với thiên nhiên.

 Tấm Xi Măng Giả Gỗ

Màu sắc phong phú đa dạng

Thanh xi măng giả gỗ Smartwood SCG rất phong phú và đa dạng về màu sắc nên chắc chắn bạn sẽ lựa chọn được sản phẩm có màu mà mình yêu thích. Độ bền màu được đơn vị sản xuất cam kết kéo dài từ 3 – 5 năm. Điều này mang đến vẻ đẹp thẩm mỹ cực cao cho ngôi nhà của bạn.

Ngoài những ưu điểm cực kỳ nổi bật ở trên thì sản phẩm còn rất nhiều ưu điểm khác như dễ dàng thi công, chống chịu nước tốt, đa dạng về chúng loại và an toàn cho sức khỏe của người tiêu dùng do trong thành phần không chứa chất Amiang gây hại.

 Tấm Xi Măng Giả Gỗ

Ứng dụng của thanh xi măng giả gỗ

Với những tính năng ưu việt của mình thanh xi măng giả gỗ ngày càng được nhiều khách hàng tin dùng cho các công trình thi công biệt thự, nhà đẹp, nhà sàn, chùa, chiền … Ngày nay sản phẩm còn thu hút khách hàng nhờ giá thành ưu đãi, màu sắc được nâng cấp với dãy màu chuẩn từ các gam sáng như, trắng, vàng, cam đến các gam lạnh như đen, xám, xanh …. Tạo nên sự đa dạng cho những nhà thi công có thể tùy biến với loại sản phẩm này.

Ốp tường nhà

Hiện nay thanh xi măng Smartwood là dòng sản phẩm dẫn đầu tại thị trường trong các sản phẩm vật liệu sử dụng để thi công và trang trí nội thất giả gỗ rất thân thiện cùng môi trường. Chính vì thế nếu như bạn đang có nhu cầu tìm cho mình một sản phẩm để ốp tường trong và ngoài nhà nhằm tăng giá trị thẩm mỹ của tổ ấm thì đây là một sự lựa chọn hoàn hảo làm hài lòng những khách hàng khó tính nhất nhờ những đường vân gỗ hoàn hảo đến khó tin.

 Tấm Xi Măng Giả Gỗ

Ốp trần nhà

Tình đa dụng cao nên tấm xi măng giả gỗ dễ dàng được ứng dụng để ốp trần nhà .Với sự nhẹ nhàng và tinh tế trong thiết kế cùng với tính năng cách nhiệt cao, chống chịu mối mọt và nước xâm hại thì sản phẩm sẽ tạo ra một hệ trần bắt mắt và bền màu cho các gia đình.

Tấm Xi Măng Giả Gỗ

Sàn gỗ ngoài trời

Với bề mặt vân gỗ rất bắt mắt, sản phẩm được sử dụng rất đa dạng cho những không gian ở bên ngoài trời như lót sàn sân thượng, lót sàn hồ bơi, lót sàn ngoài vườn…

 Tấm Xi Măng Giả Gỗ

Hàng rào gỗ trang trí

Khi sử dụng xi măng gỗ Smartwood làm hàng rào gỗ trang trí thì sản phẩm sẽ tạo nên một phong cách lãng mạn, cổ điển nhưng không kém phần sang trọng, hiện đại cho các công trình.

Tấm Xi Măng Giả Gỗ

Làm cổng rào gỗ

Không chỉ sử dụng làm tường, trần gỗ mà sản phẩm còn có thể được ứng dụng để làm cổng cho những ngôi nhà phố, ngôi nhà biệt thự…Với những ưu điểm như không mối mọt, không bong tróc sơn cùng khả năng chịu ẩm, bền đẹp thì sản phẩm sẽ gia tăng vẻ đẹp của các công trình ngay từ cái nhìn đầu tiên.

Thay vì sử dụng những hàng rào bằng bê tông hay những thanh sắt thô cứng, lạnh lẽo. Thì sử dụng hàng rào giả gỗ mang đến sự tươi mới, đa dạng và bền đẹp, tuyệt vời nhất là cho những ngôi nhà biệt thự sân vườn .

Tấm Xi Măng Giả Gỗ

Lam gỗ che nắng mưa ở ngoài trời

Với khả năng ưu việt đã được kiếm chứng thanh xi măng giả gỗ Smartwood như chịu được nhiệt độ thời tiết khắc nghiệt, không bị cong vênh, rong rêu …thì sản phẩm giờ đây còn được ứng dụng để làm lam che nắng mưa cho nhiều công trình.

Tấm Xi Măng Giả Gỗ

Ốp len chân tường

Thanh xi măng giả gỗ smartwood có thể khắc phục được những nhược điểm của gỗ tự nhiên như chống mối mọt, chịu ẩm ướt nên được sự dụng để ốp những nơi chân tường ẩm ướt và chịu sự tấn công của các loại mối mọt.

Tấm Xi Măng Giả Gỗ

Làm cầu thang gỗ

Khi sử dụng sản phẩm để làm các bậc cầu thang chúng ta hoàn toàn có thể yên tâm bởi khả năng chống rong rêu, mối mọt, trơn trượt…đặc biệt với bề mặt vân gỗ cực đẹp cùng tuổi thọ cao, thi công nhanh chóng, dễ dàng, giá thành thấp thì sản phẩm sẽ là sự lựa chọn hết sức hoàn hảo cho những gia đình muốn có cầu thang gỗ trong các ngôi nhà.

Tấm Xi Măng Giả Gỗ

Làm giàn hoa gỗ

Sản phẩm tô điểm cho không gian ngoại thất sang trọng và lãng mạn với những giỏ hoa gỗ trang trí trên sân thượng, trong những khu vườn ngoài trời…

Tấm Xi Măng Giả Gỗ

Ốp diềm mái ngói

Được sử dụng để làm phần diềm trang trí ở phía dưới các công trình như nhà mái Thái, biệt thự, thanh xi măng giả smartwood sẽ giúp cho công trình này không chỉ sang trong ở vẻ bề ngoài mà còn đẹp tinh tế ở từng chi tiết. Không những thế với công nghệ sản xuất từ Châu u, sản phẩm có tính đàn hồi rất tốt cùng khả năng kháng nhiệt, không gây cảm giác oi nóng khi ở trong nhà.

Tấm Xi Măng Giả Gỗ

Làm bảng hiệu gỗ

Tấm xi măng giả gỗ là loại vật liệu xây dựng với khả năng chịu nắng mưa và chống mối mọt cao thì đây là sản phẩm rất lý tưởng để thay thế cho các loại gỗ tự nhiên khi làm bảng hiệu ở ngoài trời.

Ứng dụng để trang trí nhà hàng, showroom, trung tâm mua sắn, quán cafe, quán ăn…tạo ra điểm nhấn để thu hút khách hàng.

Báo giá tấm xi măng giả gỗ tốt nhất thị trường

Bảng báo giá tấm xi măng giả gỗ ốp tường smartwood

TÊN SẢN PHẨMQUY CÁCHĐƠN GIÁHÌNH MẪU
Thanh ốp tường
Có 1 rãnh âm dương
V1: 18x300x1.0 cm235.000Tấm Xi Măng Giả Gỗ
Thanh ốp tường
Có 1 rãnh âm dương
V2: 23.6x300x1.0 cm265.000Tấm Xi Măng Giả Gỗ
Thanh ốp tường
Có 2 rãnh âm dương
V3: 23.6x300x1.0 cm275.000Tấm Xi Măng Giả Gỗ
Thanh ốp tường
Vân Gỗ
150x3000x8 mm68.000Tấm Xi Măng Giả Gỗ
Thanh ốp tường
Vân Gỗ Vạt Cạnh
150x3000x8 mm72.000
Thanh ốp tường
Vân Gỗ
150x4000x8 mm96.000
Thanh ốp tường
Vân Gỗ Vạt Cạnh
150x4000x8 mm110.000
Thanh ốp tường
Vân Gỗ
200x3000x8 mm90.000
Thanh ốp tường
Vân Gỗ
200x4000x8 mm120.000
Thanh ốp tường
Vân Gỗ Vạt Cạnh
200x4000x8 mm128.000

Bảng báo giá gỗ nhân tạo smartwood làm hàng rào

TÊN SẢN PHẨMQUY CÁCHĐƠN GIÁHÌNH MẪU
Hàng Rào Gỗ
Vân Gỗ, màu nâu
100x4000x12 mm145.000Tấm Xi Măng Giả Gỗ
Hàng Rào Gỗ
Vân Gỗ, màu nâu
75x4000x12 mm132.000
Hàng Rào Gỗ
Vân Gỗ, màu nâu
100x4000x16 mm196.000

Bảng báo giá thanh xi măng giả gỗ làm sàn

TÊN SẢN PHẨMQUY CÁCHĐƠN GIÁHÌNH MẪU
Thanh lót sàn
Vân Gỗ Xước, Rỗng
100x3000x25 mm295.000Tấm Xi Măng Giả Gỗ
Thanh lót sàn
Vân Gỗ Xước, Rỗng
150x3000x25 mm355.000
Thanh lót sàn
Vân Gỗ Xước, Đặc
150x3000x15 mm225.000Tấm Xi Măng Giả Gỗ

Bảng giá tấm bê tông giả gỗ nhân tạo làm trần

TÊN SẢN PHẨMQUY CÁCHĐƠN GIÁHÌNH MẪU
Thanh Ốp Trần
Trơn không vân,
vát cạnh
100x3000x8 mm65.000Tấm Xi Măng Giả Gỗ
Thanh Ốp Trần
Có vân gỗ, vát cạnh
75x3000x8 mm52.000Tấm Xi Măng Giả Gỗ
Thanh Ốp Trần
Trơn không vân,
vát cạnh
75x3000x8 mm52.000Tấm Xi Măng Giả Gỗ

Báo giá gỗ nhân tạo ngoài trời làm lam chắn nắng

TÊN SẢN PHẨMQUY CÁCHĐƠN GIÁHÌNH MẪU
Lam Chắn Nắng
Vân Gỗ, màu nâu
100x4000x12 mm145.000Tấm Xi Măng Giả Gỗ
Lam Chắn Nắng
Vân Gỗ, màu nâu
75x4000x12 mm132.000
Lam Chắn Nắng
Vân Gỗ, màu nâu
100x4000x16 mm196.000

Mua tấm xi măng giả gỗ SCG Smartwood ở đâu?

Với sự phát triển của công nghệ thì hiện nay chỉ với một cú click chuột là bạn đã thấy hiển thị lên hàng trăm, hàng ngàn các đơn vị kinh doanh bán miếng tấm xi măng giả gỗ SCG Smartwood. Tuy nhiên chất lượng tại các đơn vị ấy thế nào khi không ai có thể kiểm chứng. Chính vì thế bạn cần tìm một đơn vị có đủ uy tín, kinh nghiệm để có thể tin tưởng và lựa chọn.

Và nếu như khó khăn quá, thì hãy đặt niềm tin vào vatlieuanvinh.com. Với nhiều năm kinh nghiệm trên thị trường, chúng ta đã, đang và sẽ là người bạn đồng hành mang lại vẻ đẹp của các công trình. Đến với chúng tôi bạn sẽ nhận được những chất lượng phục vụ tốt nhất cụ thể như:

  • Giá thành tốt nhất vì sản phẩm được chúng tôi nhập trực tiếp tại nhà sản xuất, không qua trung gian.
  • Sản phẩm có giấy tờ đầy đủ, là sản phẩm chính hãng.
  • Có chính sách bảo hành từ nhà sản xuất.
  • Có chính sách hậu mãi dài lâu từ vatlieuanvinh.com.

Ngay từ lúc này hãy liên hệ ngay với chúng tôi để nhận được những ưu đãi tốt nhất. Chúng tôi lúc nào cũng sẵn lòng để được phục vụ quý khách hàng.

#Ưu Điểm | Nhược Điểm | Cách Thi Công Tấm Simili Trải Sàn 9

#Ưu Điểm | Nhược Điểm | Cách Thi Công Tấm Simili Trải Sàn

Simili trải sàn được biết đến với nhiều tên gọi như simili lót sàn, simili dán sàn, thảm simili…Đây là một vật liệu được ứng dụng nhiều trong thực tế. Vậy hãy cùng vatlieuanvinh.com tìm hiểu rõ hơn về định nghĩa, ưu nhược điểm và các biện pháp thi công loại vật liệu này nhé!

1. Thế nào là tấm simili lót sàn?

#Ưu Điểm | Nhược Điểm | Cách Thi Công Tấm Simili Trải Sàn 10

Thảm simili được sử dụng để lót sàn là một loại sản phẩm được sản xuất từ chất liệu da simili để lót cho sàn nhà, mang đến sự thoải mái cho người sử dụng. Đây cũng là chất liệu rất phổ biến để sản xuất ra giày, dép, túi xách, balo hoặc các bộ ghế sofa giả da. 

So với các loại vật liệu trang trí sàn nhà khác thì simili có giá khá rẻ và với mẫu mã rất đa dạng, phong phú thì hoàn toàn có thể hiểu được tại sao sản phẩm này lại được nhiều gia đình lựa chọn đến vậy.

Ngoài ra với quy trình công nghệ sản xuất tiên tiến, hiện đại, miếng dán nền nhà simili đã được loại bỏ mọi chất độc hại mang đến sự an toàn tuyệt đối cho người sử dụng. Vì thế bạn hoàn toàn có thể yên tâm khi sử dụng vật dụng này để thiết kế trang trí cho tổ ấm của mình.

2. Những ưu nhược điểm của simili dán sàn 

Bất cứ loại vật liệu nào cũng có những ưu nhược điểm riêng, chính vì khách hàng có thể căn cứ vào những đặc điểm đó cũng như theo mục đích sử dụng để lựa chọn được tấm lót phù hợp nhất và đẹp nhất. 

2.1 Ưu điểm của simili lót sàn

#Ưu Điểm | Nhược Điểm | Cách Thi Công Tấm Simili Trải Sàn 11

  • Mẫu mã đa dạng, phong phú: Đây là ưu điểm đầu tiên của tấm thảm này vì nếu như bạn so sánh chúng với các chất liệu trải sàn khác thì sẽ cảm nhận được sự khác biệt trong sự lựa chọn. Bất cứ phong cách thiết kế nội thất nào những tấm thảm simili cũng có mẫu mã và màu sắc phù hợp.
  • Khả năng chống nước cao: Đây chính là điểm đặc biệt của loại sản phẩm này, với sự việt trong sản xuất bạn sẽ có ngay một sản phẩm lót sàn dễ dàng vệ sinh, lau chùi. Không gian nhà bạn sẽ luôn sạch sẽ, thoáng mát mà không phải tốn quá nhiều công sức.
  • Có độ bền màu cao: Sàn nhà của bạn sẽ luôn như mới trong suốt thời gian sử dụng. Việc này đã giúp bạn khá nhiều chi phí cho việc thay thế các loại sàn mới sau một thời gian sử dụng.
  • Có độ đàn hồi tốt: Bạn hoàn toàn có thể yên tâm đi giày cao gót hay đặt bất cứ vật nặng nào lên trên sàn nhà mà không phải lo lắng chúng sẽ để lại các vết hằn, vết lõm hoặc vết rách.
  • Giá thành phải chăng: Đây chính là ưu điểm không thể bỏ qua của loại sản phẩm này. So với các loại vật liệu lót sàn nhà khác thì giá simili lót sàn rẻ hơn rất nhiều chính vì thế cũng giúp bạn giảm được tổng mức chi phí trong quá trình xây dựng, thi công, trang trí nhà cửa.

2.2. Nhược điểm của giấy lót sàn simili

#Ưu Điểm | Nhược Điểm | Cách Thi Công Tấm Simili Trải Sàn 12

Như chúng tôi đã chia sẻ ở trên thì bất cứ loại vật liệu nào cũng có nhược điểm. Chính vì vậy nhược điểm lớn nhất của sản phẩm đó chính là với cấu tạo lớp nhựa PVC được phủ ở trên bề mặt thì sau khoảng thời gian sử dụng nhất định chúng sẽ bị khô dần và cứng lại. Lâu dần chúng sẽ xuất hiện nhiều vết rạn nứt và làm mất đi vẻ đẹp thẩm mỹ của chúng.

Ngoài ra, khách quan thì sản phẩm này không mang đến sự sang trong như chất liệu gạch men hay gỗ vì giá thành của chúng phải chăng. Chính vì thế chúng thường được ứng dụng tại các không gian như văn phòng, quán cafe, nhà hàng, khách sạn…

3. Biện pháp thi công lót sàn simili chuẩn nhất

#Ưu Điểm | Nhược Điểm | Cách Thi Công Tấm Simili Trải Sàn 13

Trên thị trường hiện nay có 4 loại giấy lót sàn simili như sau:

  • Simili lót sàn mỏng.
  • Simili lót sàn dày.
  • Simili chống cháy.
  • Simili lót sàn chống trượt.

Cả 4 loại sản phẩm này đều có một phương pháp thi công chung, bạn hoàn toàn có thể tự làm để trang trí cho sàn nhà mình với 3 bước hướng dẫn dưới đây:

Bước 1: Lựa chọn loại thảm simili trải sàn thích hợp cho không gian

Như đã nói ở trên thì trên thị trường hiện nay có 4 loại sản phẩm tấm lót sàn simili do vậy bạn cần căn cứ theo nhu cầu, đối tượng sử dụng như trẻ nhỏ, bà bầu, người già và theo màu sắc không gian xung quanh để lựa chọn sản phẩm có chủng loại và mẫu mã thích hợp.

Bước 2: Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ thi công

Để có thể thi công bạn hãy chuẩn bị những dụng cụ như sau:

  • Kéo dọc giấy.
  • Dao.
  • Thước.
  • Keo sữa dán simili.
  • Giẻ lau sàn.
  • Tấm thảm simili trải sàn.

Bước 3: Bắt đầu thực hiện như sau:

  • Đo chiều dài của sàn và trải tấm simili xuống sàn để dùng kéo dọc giấy và dao cắt thành những tấm simili theo đúng với chiều dài của sàn. Trong lúc cắt thì bạn cần căn chỉnh hoa văn ở giữa các tấm simili bạn nhé.
  • Pha keo sữa theo đúng hướng dẫn ở trên bao bì hoặc tùy theo loại tấm simili mà bạn có thể căn chỉnh pha keo có độ đậm đặc khác nhau.

Bước 4: Bắt đầu thi công:

  • Trải miếng simili đã cắt xuống sàn rồi cuộn gọn gàng miếng simili lại ở nguyên vị trí đó.
  • Lăn keo đã pha xuống sàn rồi lăn miếng simili vừa cuốn ra. Nên nhờ vừa lăn vừa dùng một vật bằng phẳng để vuốt ép miếng simili xuống sàn nhà để cho bọt khí không còn ở bên trong. Ở bước này bạn cần thực hiện cho chính xác nếu không muốn sàn có những chỗ lồi lõm gây mất thẩm mỹ.
  • Dùng kéo dọc giấy và thước để cắt những phần simili dư thừa.
  • Sau đó dùng khăn ấm để vuốt phẳng lại một lần nữa bạn nhé

4. Mua simili lót sàn giá rẻ ở đâu?

Với sự phát triển của công nghệ thì hiện nay chỉ với một cú click chuột là bạn đã thấy hiển thị lên hàng trăm, hàng ngàn các đơn vị kinh doanh bán miếng simili lót sàn giá rẻ. Tuy nhiên chất lượng tại các đơn vị ấy thế nào khi không ai có thể kiểm chứng. Chính vì thế bạn cần tìm một đơn vị có đủ uy tín, kinh nghiệm để có thể tin tưởng và lựa chọn.

Và nếu như khó khăn quá, thì hãy đặt niềm tin vào vatlieuanvinh.com. Với nhiều năm kinh nghiệm trên thị trường, chúng ta đã, đang và sẽ là người bạn đồng hành mang lại vẻ đẹp của các công trình. Đến với chúng tôi bạn sẽ nhận được những chất lượng phục vụ tốt nhất cụ thể như:

  • Giá thành tốt nhất vì sản phẩm được chúng tôi nhập trực tiếp tại nhà sản xuất, không qua trung gian.
  • Sản phẩm có giấy tờ đầy đủ, là sản phẩm chính hãng.
  • Có chính sách bảo hành từ nhà sản xuất.
  • Có chính sách hậu mãi dài lâu từ vatlieuanvinh.com.

Ngay từ lúc này hãy liên hệ ngay với chúng tôi để nhận được những ưu đãi tốt nhất. Chúng tôi lúc nào cũng sẵn lòng để được phục vụ quý khách hàng.

#Bê Tông Bọt Trọng Lượng Nhẹ, Chịu Lực Tốt, Tiết Kiệm Chi Phí Làm Nhà 14

#Bê Tông Bọt Trọng Lượng Nhẹ, Chịu Lực Tốt, Tiết Kiệm Chi Phí Làm Nhà

1. Bê tông bọt xốp là gì?

Trong thời gian gần đây thì bê tông bọt xốp chính là một loại vật liệu xây dựng nhẹ được nhiều người lựa chọn và sử dụng. Bản chất thì nguyên liệu chính của loại bê tông này vẫn là xi măng tuy nhiên nó có chứa thêm các thế bào khí ở dạng ổn định. Và tế bào khí sẽ được phân phối đồng đều trong cấu trúc của bê tông. Vai trò của nó như là một dạng cột liệu.

#Bê Tông Bọt Trọng Lượng Nhẹ, Chịu Lực Tốt, Tiết Kiệm Chi Phí Làm Nhà 15

2. Cấu tạo của bê tông bọt xốp

Bê tông xốp được cấu tạo từ 4 thành phần chính sau:

  • Xi măng

Loại xi măng thông dụng thường được sử dụng là xi măng Portland. Tùy theo nhu cầu hay mục đích mà loại xi măng này có thể chuyển thành xi măng cứng nhanh. Hàm lượng xi măng trong sản phẩm sẽ chiếm từ 300 đến 400 kg/m3.

  • Cát

Hạt cát được sử dụng để sản xuất bê tông bọt xốp có kích thước tối đa là 5mm.

  • Pozzolana

Trong thành phần của sản phẩm không thể không có tro bay và xỉ lò cao đã được nghiền hạt. Tỷ lệ tro bay sử dụng sẽ chiếm khoảng 30 – 70% tổng lượng sử dụng. Còn 10 – 15% là tỷ lệ của xỉ lò cao.

Hai thành phần này sẽ giúp giảm bớt khối lượng xi măng cần thiết mà vẫn đảm bảo được chất lượng đầu ra của sản phẩm. Nhờ vậy mà bê tông bọt xốp có hiệu quả kinh tế cao hơn và giá thành rẻ hơn.

#Bê Tông Bọt Trọng Lượng Nhẹ, Chịu Lực Tốt, Tiết Kiệm Chi Phí Làm Nhà 16

  • Bọt

Nguyên liệu bọt được sử dụng là protein dạng thủy phân hoặc các chất hoạt động bề mặt đã được tổng hợp. Trong đó:

  • Bọt với nguyên liệu là protein sẽ bền hơn và hiệu suất cao hơn nhưng lại khá tốn kém.
  • Bọt với nguyên liệu là các chất hoạt động bề mặt thì giá thành rẻ hơn và dễ xử lý hơn. Ngoài ra chúng có thể lưu trữ trong một khoảng thời gian dài.

Hiện nay bọt có 2 loại là bọt khô và bột ướt, tuy nhiên loại bọt ướt được khuyến cáo là không nên sử dụng.

Ngoài 4 thành phần trên thì bê tông bọt nhẹ còn có các nguyên liệu chất phụ gia tạo bọt khác.

#Bê Tông Bọt Trọng Lượng Nhẹ, Chịu Lực Tốt, Tiết Kiệm Chi Phí Làm Nhà 17

Với cách nguyên liệu trên thì cách làm bê tông xốp chính là sử dụng 2 phương pháp trộn theo mẻ hoặc là trộn liên tục theo một tỷ lệ nhất định.

3. Có bao nhiêu loại bê tông bọt xốp?

Bê tông bọt xốp được phân loại dựa theo lượng bọt khí được trộn trong hỗn hợp bê tông. Lý do là bởi chúng sẽ quyết định đến cường độ, tỷ trọng, độ dẫn nhiệt cũng như giá thành sản phẩm.

Dựa theo yêu cầu về chất lượng của bê tông mà chúng ta hoàn toàn có thể thay đổi khối lượng bọt để đưa vào trong hỗn hợp xi măng. Cũng chính nhờ sự thay đổi này mà chúng ta có chủng loại bê tông bọt xốp đa dạng được ứng dụng trong nhiều lĩnh lực chẳng hạn như:

  • Đối với bê tông sử dụng dung dịch bọt Mearl crete sẽ được ứng dụng nhiều trong sản xuất sàn cách âm, sàn chống cháy, tạo mặt phẳng hay các sản phẩm bê tông được đúc sẵn. Với các ứng dụng này thì tỷ trọng bê tông khoảng 400 Kg/m3 – 1600 Kg/m3.
  • Đối với bê tông sử dụng dung dịch bọt Geocell sẽ được ứng dụng trong các công trình địa kỹ thuật như sản xuất lớp bảo vệ cho đường ống ngầm, lớp giảm tải cho các con đường dẫn lên cầu hoặc thay thế lớp đất không ổn định…Tỷ trọng của bê tông này khoảng 320 Kg/m3 – 960 Kg/m3.

Như vậy tổng kết lại thì sẽ có 2 loại bê tông nhẹ bọt xốp đó là:

Loại bê tông có tỷ trọng thấp từ 256 Kg/m3 – 610 Kg/m3.

Ngoài ra, còn có những loại vật liệu bê tông nhẹ khác như tấm cemboard được cấu tạo từ dăm gỗ và xi măng porland với nhiều kích thước và giá rẻ thích hợp với những công trình như thi công sàn giả, vách ngăn hay lót trần……..

4. Ưu điểm của bê tông bọt xốp

  • Trọng lượng nhẹ

Đúng như cái tên của sản phẩm thì loại bê tông này có tỷ trọng nhỏ hơn nhiều lần nếu so với bê tông loại thường. Nhờ vậy mà bê tông bọt nhẹ giúp giảm tải trọng lên khung và móng nhà.

  • Có khả năng cách nhiệt và chống nóng rất tốt

Thực tế đã chứng minh các công trình có sử dụng bê tông bọt nhẹ sẽ giảm khá nhiều lượng nhiệt từ môi trường vào bên trong nhờ vậy tiết kiệm chi phí của điều hòa.

  • Đẩy nhanh quá trình xây dựng

Khi bạn sử dụng đổ sàn bằng loại nguyên liệu bê tông xốp thì toàn bộ quá trình diễn ra nhờ máy móc chính vì vậy sẽ đẩy nhanh thời gian thi công của công trình.

#Bê Tông Bọt Trọng Lượng Nhẹ, Chịu Lực Tốt, Tiết Kiệm Chi Phí Làm Nhà 18

  • Tiết kiệm chi phí

Bạn sẽ tiết kiệm được 40 – 50% mức chi phí cho xây dựng phần thô nếu sử dụng loại bê tông này.

  • Có khả năng tốt về cách âm

Để giảm thiểu tiếng ồn thì sử dụng bê tông bọt nhẹ là phương pháp mang lại sự hiệu quả cao. Chính vì vậy nó được sử dụng nhiều tại các công trình nhà hàng, khách sạn, trường học, bệnh viện, quán karaoke…

  • Chống thấm tốt

Với cấu trúc rỗng giúp tạo ra một hệ thống có cấu tạo lỗ tổ ong kín kích thước siêu nhỏ sẽ ngăn chặn sự thẩm thấu của nước.

  • Có độ bền cao

Đây là ưu điểm rất lớn của dòng sản phẩm này, dù điều kiện thời tiết tại Việt Nam thay đổi liên tục thì chúng cũng không bị co ngót hay bị lún.

  • Thân thiện với môi trường

Trong thành phần nguyên liệu có các loại chất thải nông nghiệp và công nghiệp nên đã giảm bớt được gánh nặng một phần cho môi trường.

5. Ứng dụng của bê tông xốp trong xây dựng

Bê tông bọt xốp đang được ứng dụng rất nhiều trong các công trình xây dựng dân dụng hoặc công trình xây dựng đường hầm, chung cư, nhà cao tầng. Chẳng hạn như:

  • Đối với các công trình xây dựng dân dụng thì sản phẩm được sử dụng thay thế cho gạch đất nung hay các loại bê tông thông thường để xây dựng vách ngăn, trần nhà, sàn nhà, tường bao…Điều này sẽ giúp tiết kiệm thời gian cũng như chi phí thi công của công trình.

#Bê Tông Bọt Trọng Lượng Nhẹ, Chịu Lực Tốt, Tiết Kiệm Chi Phí Làm Nhà 19

  • Đối với các công trình xây dựng khác thì chúng được ứng dụng để làm bọc cáp điện tại hệ thống đường hầm hoặc thay thế những vùng đất không ổn định, lót đường để lên cầu, giảm tải va đập…

6. Có thể tự làm bê tông bọt xốp được không?

Như đã nêu cụ thể ở nội dụng trên thì bê tông bọt xốp được sản xuất nhờ vào quá trình phối trộn các nguyên liệu với nhau. Quá trình này sẽ cần sự trợ giúp của nhiều thiết bị máy móc. Nếu như bạn đã sắm sửa cho mình toàn bộ máy móc để phục vụ cho quá trình sản xuất bê tông bọt xốp thì hoàn toàn có thể tự làm chúng.

Trong trường hợp chưa đủ và phải đi thuê thì tốt nhất bạn nên lựa chọn một đơn vị uy tín chất lượng để cung cấp cho công trình của mình.

7. Giá bê tông xốp trên thị trường

Với những loại bê tông xốp có kích cỡ chiều dài, chiều rộng và bề dày khác nhau mà giá thành của chúng sẽ khác nhau. Ngoài ra giá thành cũng phụ thuộc rất nhiều vào tỷ trọng của các nguyên liệu sản xuất, loại nguyên liệu sử dụng trong dây chuyền.

Chính vì vậy để báo giá bê tông xốp trong bài viết này sẽ rất khó. Bạn cần tìm một đơn vị uy tín, chất lượng để tham khảo giá chính xác.

8. Mua bê tông bọt xốp giá rẻ ở đâu?

Nếu như bạn muốn tìm hiểu thêm thông tin cũng như giá thành chính xác của bê tông nhẹ bọt xốp là bao nhiêu, chế độ bảo hành ra sao, thi công thế nào phù hợp thì đừng ngần ngại mà hãy gọi ngay hotline 0962 133 277 hoặc truy cập website https://vatlieuanvinh.comĐến với chúng tôi bạn sẽ nhận được những chất lượng phục vụ tốt nhất như:

  • Giá thành phải chăng nhất vì sản phẩm được chúng tôi nhập trực tiếp tại nhà sản xuất, không qua trung gian.
  • Sản phẩm có giấy tờ đầy đủ, là sản phẩm chính hãng.
  • Có chính sách hậu mãi dài lâu nhà sản xuất

Hãy để chúng tôi trở thành người bạn đồng hành của mọi công trình!

coppha

Top #5+ Loại [COPPHA GIÁ RẺ] Và Cách Thi Công Đúng Kĩ Thuật

Cốp pha hay khuôn đúc bê tông là thiết bị thi công xây dựng vô cùng quan trọng trong việc làm tường hoặc đổ sàn, với ứng dụng chính là khuôn chứa đựng vữa để tạo nên hình dạng thiết kế đã định, đồng thời chịu lực thay cho vữa và kết cấu bê tông sau này hình thành từ vữa đó, khi chúng chưa có hoặc chưa đạt đủ khả năng chịu lực như thiết kế yêu cầu.

Vậy cốp pha là gì? Thi công cốp pha như thế nào? Cùng vật liệu An Vinh tìm hiểu tại bài viết dưới đây!

Coppha là gì?

Top #5+ Loại [COPPHA GIÁ RẺ] Và Cách Thi Công Đúng Kĩ Thuật 20

Coppha (cốp pha) hay cốt pha được bắt nguồn từ tiếng Pháp “Coffrage” là 1 dạng khuôn đúc bê tông được làm từ nhiều loại vật liệu khác nhau như ván ép, nhôm, nhựa, sắt, thép……..tùy vào yêu cầu kĩ thuât của những công trình xây dựng khác nhau.

Với những công trình có yêu cầu kĩ thuật thấp, có thể dùng những loại vật liệu nhẹ nhe ván ép, nhựa hoặc nhôm để làm cốp pha. Còn đối với những công trình có yêu cầu kĩ thuật cao hơn, bắt buộc phải dùng những vật liệu có độ cứng, chịu lực tốt hơn như sắt hay cốp pha thép định hình.

Các loại vật liệu làm coppha

Top #5+ Loại [COPPHA GIÁ RẺ] Và Cách Thi Công Đúng Kĩ Thuật 21

Phân loại cốp pha theo vật liệu chế tạo có các chất liệu cốp pha sau: Cốp pha thép, Cốp pha nhôm, Cốp pha gỗ tự nhiên, Cốp pha gỗ công nghiệp, Cốp pha Composite (Nhựa tổng hợp), Cốp pha ván phủ phim

Được chia làm 7 nhóm chính, tuy nhiên với chất liệu sản xuất cốp pha bằng nhôm và thép được sử dụng phổ biến rộng rãi nhất bởi tính thẫm mỹ và tuổi thọ của cốp pha

– Hệ khuôn bằng kim loại: khuôn thép (cốp pha thép), khuôn nhôm (cốp pha nhôm)

– Hệ khuôn bằng gỗ: tre, gỗ xẻ, gỗ dán (chịu nước). Đây là loại cốp pha truyền thống có lịch sử lâu đời cùng với lịch sử của vật liệu bê tông từ thời văn minh La Mã (Rôma).

– Hệ khuôn bằng nhựa, vật liệu composite

– Hệ khuôn bằng bê tông, bê tông cốt thép đúc sẵn

– Hệ khuôn bằng cao su bơm hơi, vải bạt cường độ cao (khuôn đúc linh hoạt)

– Hệ khuôn hỗn hợp từ các vật liệu trên

– Hệ khuôn (cốp pha) đất, dùng chính nền đất để làm khuôn: cọc nhồi bê tông, thi công top-down

Cốp pha gỗ công nghiệp hay ván ép cốp pha

Top #5+ Loại [COPPHA GIÁ RẺ] Và Cách Thi Công Đúng Kĩ Thuật 22

Ván ép coppha có bề mặt phẳng và chống dính tốt do được phủ lớp phim cứng và bóng nên cũng có 1 số nơi sẽ gọi là cốp pha phủ phim. Cũng được sản xuất từ gỗ tự nhiên, tuy nhiên cốp pha gỗ công nghiệp được xử lý, chế biến để đảm bảo tính chất cơ lý, hóa học đồng đều hơn.

Mặc dù không yêu cầu khắt khe về độ lớn hay tuổi thọ cây gỗ. Nhưng cốp pha loại này vẫn có bề mặt phẳng và chống dính tốt do được phủ lớp phim cứng và bóng.

Ưu điểm của cốp pha gỗ công nghiệp

Được chế tạo với kích thước lớn, độ đồng đều cao. Bề mặt và các cạnh phẳng nên việc thi công, lắp ghép rất dễ dàng và nhanh chóng. Các tấm cốp pha công nghiệp có thể được liên kết với nhau dưới nhiều hình thức như đóng đinh, bắt vít, khoan…

Bên cạnh đó, các lớp gỗ trong tổng thể một tấm được liên kết với nhau bằng lớp keo có khả năng bám dính tốt. Có khả năng chịu nước và độ ẩm cao. Từ đó tạo ra khối bê tông có bề mặt phẳng, đạt mỹ quan.

Với những ưu điểm nổi bật như vậy. Hiện nay cốp pha gỗ công nghiệp đang là lựa chọn phổ biến cho doanh nghiệp xây dựng khi thi công. Đặc biệt là trong thi công các công trình có diện tích sàn lớn.

Có thể bạn quan tâm

Bảng giá Tấm cemboard với khả năng chống chịu nước tốt, thích hợp sử dụng ở những khu vực có độ ẩm cao hay các ứng dụng ngoài trời.

Bề mặt hoàn thiện tường phẳng mịn, bề mặt phẳng mịn dễ sơn phủ, tiết kiệm sơn và thời gian sơn

Dể dàng tháo dở hay cài đặt vào ứng dụng khác nếu cần

Có thể thay thế coppa phủ film trong mọi ứng dụng thi công công trình

Mọi chi tiết thắc mắc xin vui lòng liên hệ số hotline 0962133277 hoặc để lại số điện thoại để được tư vấn cụ thể.

 

Coppha nhựa tổng hợp (coppha composite)

Top #5+ Loại [COPPHA GIÁ RẺ] Và Cách Thi Công Đúng Kĩ Thuật 23

Cốp pha nhựa là loại cốp pha được sản xuất trên dây chuyền công nghiệp. Đạt tới độ chuẩn kích thước rất cao. Đa dạng về hình dạng, đang được sử dụng rộng rãi ở các nước phát triển.

Cốp pha Composite – Nhựa tổng hợp nhìn chung có đặc điểm giống với cốp pha gỗ công nghiệp. Nhưng nó có ưu điểm hơn về trọng lượng (nhẹ hơn cốp pha gỗ công nghiệp). Có khả năng tái sử dụng nhiều lần, trong nhiều môi trường khác nhau.

Tuy nhiên, cốp pha Composite – Nhựa tổng hợp hiện nay chưa được sử dụng rộng rãi ở nước ta do đòi hỏi dây chuyền sản xuất lớn, công nghệ tốn kém. Chi phí nguyên liệu cũng như giá thành nhập khẩu cao.

Coppha gỗ tự nhiên

Top #5+ Loại [COPPHA GIÁ RẺ] Và Cách Thi Công Đúng Kĩ Thuật 24

Loại cốp pha này được ghép từ những thanh gỗ tự nhiên. Xẻ theo độ dày phù hợp tạo thành mặt phẳng phục vụ việc đổ bê tông vào khối. Ở các công trình nhà ở, đặc biệt là nhà cấp 4, nhà 1, 2 tầng ở nông thôn. Việc sử dụng cốp pha gỗ được rất nhiều chủ nhà áp dụng. Do nguyên liệu dễ tìm cũng như cách thức thi công khá đơn giản.

Cũng giống như cốp pha thép định hình, cốp pha gỗ tự nhiên thường được gia  công với diện tích nhỏ. Để tạo thành khuôn đổ bê tông đòi hỏi nhân lực cần phải ghép các tấm mỏng với nhau. Bên cạnh đó, việc sử dụng cốp pha gỗ tự nhiên cũng phát sinh thêm chi phí lớp phủ tạo bề mặt ván khuôn.

Ngoài ra, trong quá trình sử dụng, cốp pha gỗ tự nhiên còn bị các yếu tố như nhiệt độ, thời tiết…Tác động trở nên cong vênh, bề mặt dễ bị biến dạng dẫn đến bề mặt khối đổ nhìn chung không đảm bảo. Chính vì thế, dựa vào những kinh nghiệm xây nhà thực tế cũng như những ưu, nhược điểm của từng loại cốp pha. Chủ đầu tư có thể lựa chọn được từng loại cốp pha phù hợp với đặc tính của công trình nhà mình.

Coppha nhôm

Top #5+ Loại [COPPHA GIÁ RẺ] Và Cách Thi Công Đúng Kĩ Thuật 25

Được sản xuất và chế tạo bằng hợp kim nhôm có cường độ cao và được liên kết lại với nhau để tạo nên khung cho công trình. Được sử dụng rộng rãi trong xây dựng, đặc biệt phù hợp với công trình nhà cao tầng.

Cốp pha nhôm có thể được sử dụng nhiều lần với chi phí sử dụng trung bình thấp: Hệ thống cốp pha nhôm với thiết kế tiêu chuẩn và thi công theo đúng quy trình, một bộ ván khuôn có thể được sử dụng hơn 120 lần với chi phí sử dụng giảm đáng kể.

Cốp pha nhôm thích hợp vào tất cả các vị trí như tường, sàn, cột, dầm, cầu thang, cửa sổ, tấm nổi …Cốp pha nhôm không hoen gỉ nên tăng thời gian bảo quản và giảm đáng kể chi phí bảo quản. Ván khuôn nhôm có các kích thước tiêu chuẩn khác nhau và linh hoạt để lắp ráp theo yêu cầu của các công trình tương ứng, Độ ổn định cao, khả năng chịu lực cao.

Tuy nhiên nhược điểm lớn nhất của cốp pha nhôm là giá thành cao hơn so với các loại cốp pha thông thường.

Coppha sắt hoặc thép định hình

Top #5+ Loại [COPPHA GIÁ RẺ] Và Cách Thi Công Đúng Kĩ Thuật 26

Là loại cốp pha được sản xuất từ chất liệu thép, gia công từ những khung thép định hình (thép hộp, thép u …), coffa thép định hình có trọng lượng nặng nên thường được gia công với diện tích nhỏ (kích thước 1500 x 300 hoặc 2000 x 400 …), khi lắp ghép cũng cần nhiều công sức cũng như nhân lực để tạo thành hệ cốp pha định hình chắc chắn.

Do đặc tính của sắt, thép dễ bám dính bê tông nên khi tháo dở cần phải được xử lý, vì trọng lượng lớn nên khi vận chuyển cũng khó khăn hơn, ngoài ra khi thực hiện tháo dở có thể làm cho bề mặt bị móp, cong, vênh cũng cần phải xử lý lại tốn kém và mất thời gian.

Với những đặc tính nêu trên làm cho tính thẩm mỹ giảm sút bởi được lắp ghép từ những tấp thép nhỏ mặt phẳng không được đồng đều.

Hiện nay có 2 loại cốp pha định hình thông dụng là: cốp pha cột tròn và cốp pha cột vuông.

Coppha cột vuông

Top #5+ Loại [COPPHA GIÁ RẺ] Và Cách Thi Công Đúng Kĩ Thuật 27

Cốp pha cột vuông được cấu tạo đơn giản bằng 4 tấm thép liên kết với nhau bởi chốt con sâu, cùng thanh V góc tạo thành một cột hình vuông chắc chắc, khép kín để chứa bê tông. Để quá trình đổ bê tông được dễ dàng, thì phía trên đầu được chừa khoảng trống để ghép cốp pha dầm, dưới chân chừa cửa vừa phải để dễ dàng làm vệ sinh.

Thông số kỹ thuật:

Các loại kích thước cốp pha cột phổ biến:

STTCỐP PHA CỘT 900mmCỐP PHA CỘT 1200mmCỐP PHA CỘT 1500mmCỐP PHA CỘT 1800mm
1900 x 2001200 x 2001500 x 2001800 x 200
2900 x 2501200 x 2501500 x 2501800 x 250
3900 x 3001200 x 3001500 x 3001800 x 300
4900 x 3501200 x 3501500 x 3501800 x 350
5900 x 4001200 x 4001500 x 4001800 x 400
6900 x 4501200 x 4501500 x 4501800 x 450
7900 x 5001200 x 5001500 x 5001800 x 500
8900 x 5501200 x 5501500 x 5501800 x 550
9900 x 6001200 x 6001500 x 6001800 x 600

Hệ xương la (sườn cứng): thép la 55mm x 2,5mm

– Mặt ván: Thép tấm 1mm, hoặc ván phủ phim 12mm-15mm

– Chủng loại: Sơn chống gỉ

– Tuổi thọ: 2 năm – 3 năm

– Phụ kiện:  chốt con sâu, Thanh V góc, thanh chuyển góc, thanh giằng, gông cột

  • Jun kẹp: dùng để khóa chặt các các tấm cốp pha và các thanh V góc với nhau, tạo thành một khuôn hộp chắc chắn chống lại các lực chèn ép khi đổ bê tông tươi vào trụ
  • Thanh V góc: ghép các tấm cốp pha vuông góc với nhau và chống rỉ betong tươi
  • Thanh chuyển góc: Thanh chuyển góc (chuyển góc trong và chuyển góc ngoài) là các tấm cốp pha dạng vuông góc để chuyển tiếp các góc cạnh của công trình.
  • Thanh giằng: giữ cố định các chỗ dễ bị phình bụng do các trụ vuông có tiết diện cắt ngang lớn khi đổ bê tông.
  • Gông cột: hỗ trợ cho các cột có tiết diện cắt ngang lớn.

Coppha cột tròn

Top #5+ Loại [COPPHA GIÁ RẺ] Và Cách Thi Công Đúng Kĩ Thuật 28

Cốp pha cột tròn thường được gia công theo đơn đặt hàng của khách hàng với các tiết diện khác nhau tùy vào thiết kế. Gia công cốp pha cột tròn cần độ tỉ mỉ và chính xác cao để đảm bảo hình dáng cột sau khi hoàn thành được chính xác và thẩm mỹ.

Để đảm bảo tính chính xác và thẩm mỹ thì khi gia công cốp pha cột tròn phải đảm bảo các thông số kỹ thuật cơ bản sau đây:

– Ván mặt: mặt tole/ mặt thép phải dày từ 2mm trở lên

– Khung xương: dùng V4 với độ dày 4mm

– Thanh giằng: sử dụng V5 độ dày 4mm

– Bu lông: để khóa chặt các liên kết.

Yêu cầu chất lượng của coppha

Top #5+ Loại [COPPHA GIÁ RẺ] Và Cách Thi Công Đúng Kĩ Thuật 29

– Cốp pha phải đảm bảo độ kín khít như vậy mới có thể chứa được bê tông tươi và lỏng ở bên trong.

– Hình dạng, kích thước của cốp pha và vị trí lắp đặt phải đúng thiết kế khuôn, để chế tạo được kết cấu bê tông đúng với hình dạng, kích thước như yêu cầu.

Cốp pha phải đảm bảo giữ được hình trong suốt quá trình hình thành nên kết cấu bê tông bền vững.

– Cốp pha phải đảm bảo khả năng chịu lực, vì nó phải chịu lực thay cho bê tông khi ở bê tông dạng lỏng. Chỉ tới khi bê tông đã đóng rắn và đạt khả năng chịu lực nhất định mới được tháo dỡ khuôn.

– Cốp pha cần phải được thiết kế và chế tạo sao cho dễ dàng tháo lắp.

– Cốp pha phải được thiết kế và chế tạo thật bền vững để có thể sử dụng được nhiều lần.

Công dụng của coppha

Top #5+ Loại [COPPHA GIÁ RẺ] Và Cách Thi Công Đúng Kĩ Thuật 30

Do bê tông ban đầu có cấu tạo lỏng, rồi mới dần đông kết và cứng lại nên cốp pha có 2 chức năng chính là làm khuôn để chứa vữa nhằm định hình bê tông và chịu lực thay cho vữa/kết cấu bê tông khi chúng chưa đủ khả năng chịu lực.

Do đó, kết cấu bê tông thường có các phần sau đây:

– Hệ tấm ván khuôn: đây được coi là thành phần giúp tạo hình bê tông và giúp chuyển bớt tải trọng sang phần còn lại.

– Hệ chống đỡ chịu lực gồm có đà, giáo, văng, giằng,… nằm ở dưới hoặc bên ngoài tấm ván khuôn có khả năng chịu lực chính cho toàn bộ hệ thống.

Ngoài ra, tùy vào từng công trình, còn có thêm các phụ kiện hay bộ phận phụ trợ nhằm dịch chuyển hay làm sàn công tác.

Hướng dẫn thi công coppha

Top #5+ Loại [COPPHA GIÁ RẺ] Và Cách Thi Công Đúng Kĩ Thuật 31

1. Kỹ thuật thi công ván khuôn móng cột.

  • Ván khuôn đài cọc và dầm móng được lắp đặt sau khi lắp dựng cốt thép.
  • Căng dây theo trục tim cột theo 2 phương để làm chuẩn, tránh tình trạng bị lệch.
  • Sau đó, ghép vào khuôn theo đúng kích thước của từng móng cụ thể.
  • Xác định trung điểm của từng cạnh ván khuôn, tính luôn vị trí đóng các nẹp gỗ.
  • Đóng các nẹp gỗ vuông góc với nhau để gia cường.
  • Cuối cùng cố định ván khuôn bằng thanh chống cọc cừ.

2. Kỹ thuật thi công ván khuôn cột.

  • Tiến hành đổ mầm cột cao 50mm, tạo dưỡng dựng ván khuôn.
  • Đặt sẵn các thép chờ lên sàn nhà để tạo chỗ neo cho cốp pha cột.
  • Gia công thành từng mảng để có kích thước bằng kích thước của mặt cột.
  • Sau đó ghép các mảng theo kích thước cụ thể của từng cột.
  • Dùng gông (chất liệu gỗ hoặc thép ), khoảng cách các gông tầm 50 cm .
  • Vạch mặt cắt cột lên chân sàn, nền rồi ghim khung cố định chân cột.
  • Dựng lần lượt các mảng phía trong rồi đến mảng phía ngoài, đóng đinh liên kết.
  • Lắp gông và nêm chặt, sử dụng dọi để kiểm tra độ thẳng và cứng của cột.
  • Cố định ván khuôn cột bằng các neo hoặc cây chống là hoàn thiện.

3. Kỹ thuật thi công ván khuôn dầm.

  • Trước tiên cần xác định tim dầm, rải ván lót để đặt chân cột.
  • Thứ hai, đặt cây chống có hình dáng chữ T, sát cột, cố định 2 cột chống.
  • Tiếp theo, đừng quên đặt thêm một số cột dọc theo tim dầm của ván khuôn.
  • Rải ván đáy dầm trên xà đỡ cột chống, rồi cố định 2 đầu bằng các giằng.
  • Đặt các tấm ván khuôn thành dầm, đóng đinh với đáy dầm, cố định mép trên.
  • Cuối cùng, kiểm tra tim dầm và chỉnh độ cao của đáy dầm đúng bản thiết kế.

4. Kỹ thuật thi công ván khuôn sàn.

  • Dùng ván khuôn thép đặt trên hệ dàn giáo chữ A, chịu lực bằng thép và hệ xà gồ.
  • Sử dụng tối đa diện tích ván khuôn thép để định hình.
  • Các diện tích còn lại thì sử dụng ván khuôn chất liệu gỗ.
  • Chu vi sàn có ván diềm được liên kết bằng đinh con đỉa, bám vào thành ván khuôn dầm.

5. Nghiệm thu ván khuôn sau khi lắp đặt.

  • Nghiệm thu ván khuôn sau khi lắp đặt thông qua việc kiểm tra hình dáng kích thước của ván theo Bảng 2-TCVN 4453 : 1995. Sau đó kiểm tra độ cứng, bền vững của hệ thống.
  • Độ phẳng của mặt phải ván khuôn cũng chính là bề mặt tiếp xúc trực tiếp với bê tông.
  • Kiểm tra kẽ hở giữa các tấm ghép với nhau có chính xác hay không, tỉ lệ như thế nào?
  • Kiểm tra chi tiết chôn ngầm, tim cốt, kích thước kết cấu, khoảng cách ván khuôn.
  • Kiểm tra lớp chống dính, kiểm tra vệ sinh cốp pha rồi nghiệm thu ván khuôn.

6. Khi nào tháo dỡ ván khuôn là hợp lý?

Cốp pha giàn giáo chỉ được tháo dỡ sau khi bê tông đạt được độ cứng lý tưởng nhất, chịu được trọng lượng của chính nó và các tải trọng tác động trong quá trình thi công và sau thi công. Tháo dỡ cốp pha, đà giáo cần chú ý kỹ thuật, tránh ứng suất đột ngột, va chạm mạnh và trực tiếp đến kết cấu bê tông.

Một số bộ phận cốp pha, giàn dáo không chịu lực sau khi bê tông đóng rắn, có thể được tháo dỡ khi bê tông đạt cường độ > 50%daN/cm2. Trường hợp kết cấu bê tông ô văng, công xôn, sê nô chỉ được tháo cột chống và cốp pha đáy khi cường độ bê tông đủ mác thiết kế. Điểm này rất quan trọng!

Cách tháo dỡ cốp pha, giàn dáo

Top #5+ Loại [COPPHA GIÁ RẺ] Và Cách Thi Công Đúng Kĩ Thuật 32

– Giữ lại toàn bộ đà giáo và cột chống ở tấm sàn nằm dưới lớp đổ bê tông.

– Tháo từng bộ phận cột chống và cốp pha, giữ lại cột chống an toàn cách nhau 3m.

– Với cốp pha giàn giáo chịu lực của kết cấu, chỉ được tháo dỡ khi bê tông đạt cường độ là 50% (7 ngày) với bản dầm, vòm có khẩu độ < 2m, đạt cường độ 70% (10 ngày) với bản, dầm, vòm có khẩu độ từ 2-8m, đạt cường độ 90% với bản dầm, vòm có khẩu độ lớn hơn 8m. Cần lưu ý đúng kỹ thuật để quá trình nghiệm thu diễn ra nhanh, gọn, lẹ.

Trên đây là tổng hợp những thông tin về cốp pha đầy đủ nhất, đừng quên like nếu bạn thấy hay, share ngay nếu bạn thấy bổ ích và để lại lời nhắn nếu muốn ý kiến hoặc bổ sung ý chưa đầy đủ nhé, chúng tôi sẽ thường xuyên theo dõi và phản hồi.

Mọi chi tiết thắc mắc xin vui lòng liên hệ số hotline 0962133277  hoặc để lại số điện thoại để được tư vấn cụ thể.

Địa chỉ: 57/8 Quốc Lộ 1A, Ấp Nam Lân, Bà Điểm, Hóc Môn, TPHCM

Xin cảm ơn.

 

Top #3+Ứng Dụng Của [XI MĂNG TRẮNG] Cho Nhà Đẹp Hơn 33

Top #3+Ứng Dụng Của [XI MĂNG TRẮNG] Cho Nhà Đẹp Hơn

Xi măng trắng là một loại vật liệu xây dựng có khả năng kết dính cùng khả năng chịu được cường độ nén cao  như xi măng đen, tuy nhiên vượt trội hơn về độ trắng, mịn nên thường được sử dụng trong các hạng mục trang trí như chà ron, trát tường nội, ngoại thất……

Vậy xi măng trắng là gì? và xi măng trắng dùng để làm gì? Cùng vật liệu An Vinh tìm hiểu tại bài viết dưới đây!

Xi măng trắng là gì?

Top #3+Ứng Dụng Của [XI MĂNG TRẮNG] Cho Nhà Đẹp Hơn 34

Cũng giống xi măng đen, xi măng trắng là một chất kết dính thủy lực, dạng bột mịn, và có màu trắng. Sau khi trộn với một lượng nước vừa phải sẽ tạo thành một hỗn hợp hồ xi măng, sau một thời gian để ở ngoài với nhiệt độ thường, xi măng trắng sẽ trở nên cứng như đá và có độ chịu lực, chịu tải tốt hơn.

Cấu tạo chủ yếu của xi măng trắng từ hỗn hợp đá vôi ít tạp chất và đất sét, đồng thời kết hợp với các loại nhiên liệu nung không sinh ra kim loại như khí than, dầu ma dút và được nung trong môi trường lửa nhỏ.

Ưu điểm của xi măng trắng

Top #3+Ứng Dụng Của [XI MĂNG TRẮNG] Cho Nhà Đẹp Hơn 35

Tạo tính thẩm mỹ cho bề mặt, độ bền cao (lên tới 15 năm).

Khả năng bám dính cao; không co ngót hoặc bong tróc; không tạo bột trên bề mặt.

Cho phép bề mặt thoát hơi nước, tránh tình trạng bong tróc do tường bị ẩm bên trong.

Chịu được thời tiết khắc nghiệt, chịu ẩm và tia UV.

Có thể phủ các vết nứt nhỏ.

Dễ sử dụng; không cần lớp lót.

Chịu được nước với hoạt chất “Hydrophobic”.

Ngăn nấm mốc đen và rong rêu.

An toàn và không độc hại, không chứa chất hữu cơ dễ bay hơi, không chứa chì và thủy ngân.

Có thể quét bằng cọ, roller, bay hoặc phun để tạo nhiều hoa văn khác nhau.

Không phản chiếu, an toàn cho mắt.

Thích hợp với bề mặt xây tô bằng xi-măng thông thường, dùng cho cả nội thất và ngoại thất.

Ứng dụng của xi măng trắng

Top #3+Ứng Dụng Của [XI MĂNG TRẮNG] Cho Nhà Đẹp Hơn 36

Xi măng trắng dùng để lát gạch men đẹp hơn rất nhiều so với khi dùng xi măng đen.

Có thể được sử dụng trên sàn và tường nhà, các vật liệu trang trí đúc sẵn và các công trình kết cấu.

Với độ trắng nổi bật, xi măng trắng có thể hoàn thiện trí tưởng tượng của bạn trên tất cả các loại bề mặt trang trí như Gạch đá mài, Bột trét, Sản phẩm trang trí và Bê tông Kiến trúc đổ khuôn.

Có thể liệt kê tác dụng của xi măng trắng ra các loại sau:

Xi Măng trắng được sử dụng trong các lĩnh vực xây dựng và sản xuất vật liệu xây dựng như

Bột trét tường

– Vữa chà ron

– Gạch terrazzo

– Đá mài, đá rửa

– Điêu khắc và bê tông trang trí….

Khi dùng, nếu cho thêm vào xi măng trắng các chất quặng có màu đỏ sắt, vàng xi măng trắng sẽ trở thành xi măng màu, như thế có thể trang trí cho ngôi nhà thêm đẹp nhiều sắc màu hơn

Các loại xi măng trắng

Top #3+Ứng Dụng Của [XI MĂNG TRẮNG] Cho Nhà Đẹp Hơn 37

Xi măng trắng PCW 30.1: Dùng cho các ngành công nghiệp sơn – bột trét hoặc làm chất kết dính trong gắn mạch, trần, tường. Chúng cũng được sử dụng để trang trí bề mặt, các công trình nghệ thuật và đóng vai trò là nguyên vật liệu đầu vào chính trong sản xuất bột trét tường

Xi măng trắng PCW 40.1: Loại xi măng này cũng có tác dụng trang trí nhưng ngoài ra người ta còn sử dụng trong các ứng dụng chịu sự tác động của cường độ lớn, ví dụ như bề mặt sàn nhà, granito, gạch lát nền terrazzo, vách ngăn, công trình công nghiệp,…

Hướng dẫn trộn xi măng trắng đúng kĩ thuật

Top #3+Ứng Dụng Của [XI MĂNG TRẮNG] Cho Nhà Đẹp Hơn 38

Tùy vào từng trường hợp mà các bạn sẽ có tỉ lệ và cách trộn xi măng trắngkhác nhau. Ví dụ như các bạn muốn trộn xi măng trắng quét tường thì phải trộn như thế nào? Dưới đây là cách pha xi măng trắng quét tườngđúng tiêu chuẩn:

– Nguyên liệu chuẩn bị: xi măng trắng, đá dăm, cát mịn và các vật liệu pha màu (nếu cần)

– Cách pha

  • Bước 1: Chuẩn bị

Cho các nguyên liệu đã chuẩn bị và cùng một chỗ, ví dụ như xe cút kít hay là nơi trộn xi măng chẳng hạn. Tỉ lệ nguyên liệu sẽ là 1 xi măng : 2 cát : 3 đá dăm.

  • Bước 2: Tiến hành trộn

Khi đã cho các nguyên liệu chung với nhau theo tỉ lệ 1:2:3 thì các bạn tiến hành trộn kỹ vật liệu lại với nhau khi chúng còn khô. Tiếp đó là cho nước vào theo tỉ lệ 1 nước: 3 xi măng rồi lại trộn thật nhanh và đều tay tới khi xi măng tạo thành hỗn hợp vữa là có thể sử dụng.

  • Bước 3: Vệ sinh nơi thi công

Đây là một bước quan trọng và không thể bỏ qua trước khi thi công. Các bạn cần phải làm sạch bề mặt thi công, tiếp đó là phun ẩm và tránh không để trên các rãnh tại khu vực thi công có cát bụi lọt vào. Bề mặt thi công càng sạch thì độ bám dính của xi măng trắng càng cao.

Cách sử dụng xi măng trắng

Thi công chà ron cho tường và sàn

Top #3+Ứng Dụng Của [XI MĂNG TRẮNG] Cho Nhà Đẹp Hơn 39

Bước 1: Cho một ít nước vào xô trước rồi cho bột xi măng trắng vào sau. Dùng que khuấy đều tay. Liên tục cho bột xi măng vào và khuấy cho đến khi đạt được độ kết dính như món kem tươi.

Bước 2: Dùng bay nhựa hoặc chổi cao su để trét vữa vào các khe gạch. Dùng tay lấy một ít vữa và nhét vào những vị trí chưa có vữa. Bay trét vữa để nghiêng một góc khoảng 45 độ so với bề mặt gạch sẽ hiệu quả hơn.

Bước 3: Bạn nên tìm hiểu thời gian vữa khô trên bao bì sản phẩm và dùng xốp ẩm lau đi các lớp vữa thừa. Đợi khoảng 10 phút sau đó lau lại lần nữa bằng xốp thấm nước.

Bước 4: Bạn nên dùng hai lớp chất chống thấm cho tường hoặc sàn của mình. Sau khi bôi, nhớ làm sạch những phần còn vươn lại trên gạch vì một số loại gạch khá nhạy cảm với loại hợp chất này.

Bước 5: Để tường hoặc sàn của bạn khô theo thời gian quy định. Sau đó, lau sạch lại bằng giẻ lau.

Thi công trét tường

Top #3+Ứng Dụng Của [XI MĂNG TRẮNG] Cho Nhà Đẹp Hơn 40

Bước 1: Chuẩn bị đá dăm, cát và mở bao xi măng trắng. Lấy xẻng nhỏ xúc các vật liệu xe cút kít theo tỉ lệ 1 phần xi măng, 2 phần cát và 3 phần đá dăm.

Bước 2: Trộn đều và kỹ các vật liệu trên lại với nhau đến khi kết dính.

Tỷ lệ trộn bột/nước = 3 hoặc 3.5(theo khối lượng) tức là cần 14-16 kg(lít) nước sạch cho 1 bao bột 40kg.

Đổ từ từ bột vào nước để tránh vón cục.

Dùng máy trộn cầm tay hoặc cây khuấy trộn cho thật đều thành hỗn hợp bột nhão đồng nhất.

Để hỗn hợp trong khoảng 7-10 phút cho các hoá chất trong bột phát huy tác dụng. Sau đó khuấy trộn lại một lần nữa rồi mới tiến hành thi công.

Bước 3: Tiến hành thi công sau khi trộn hết các thứ cần dùng lại với nhau. Đầu tiên là quét xi măng trắng lên bề mặt. Lưu ý là bạn phải làm vệ sinh sạch sẽ các rãnh rỗng, phun ẩm để vữa kết dính tốt hơn nhé.

Thi công quét tường chống thấm

Top #3+Ứng Dụng Của [XI MĂNG TRẮNG] Cho Nhà Đẹp Hơn 41

Cách pha nước xi măng trắng quét tường

Để pha nước xi măng lăn trên tường ngoài trời.

Tỷ lệ pha dựa nhiều trên kinh nghiệm của thợ sơn. Thường, để tạo ra độ kết dính tốt hơn. Chúng ta sẽ pha thêm một chút sơn polime vào dung dịch nước xi măng. Nó tạo độ bóng cho dung dịch khi khô mà lại đảm bảo khả năng kết dính tốt với tường.

Chúng ta dùng một thùng nước sạch chứa 2/3 nước bên trong. Cho từ từ xi măng vào và quấy đều bằng tay hoặc bằng máy ở tốc độ chậm. Đến khi thấy độ đặc vừa đủ để thi công sẽ dừng công đoạn này lại.

Tiếp tục cho sơn polime vào và khấy đều lên. Tạo ra hỗn hợp đồng nhất.

Cách quét xi măng trắng

Chúng ta lưu ý. Để tuổi thọ của tường tăng cao, thời gian phải chống thấm tường nhà ngoài trời được lâu hơn. Bạn nên quét nước xi măng làm 2 lần. Mỗi lần cách nhau khoảng từ 3h đến 5h đồng hồ.

Sử dụng các dụng cụ là rulo, chổi nhúng thẳng vào thùng nước xi măng. Quét đều tay và cố gắng không chèn lớp lên nhau. Như vậy nhìn tường khi khô mới đều màu nhất. Làm từ đầu đến cuối cho hết một mảng tường. Nên làm từ trên cao xuống để tránh việc nước xi măng bị rớt.

Còn đối với dùng máy phun. Bạn nên thử ở một số điểm tường. Khi khoảng cách cho chúng ta độ phủ tốt, màu đều thì sẽ giữ khoảng cách đó thi công cho toàn bộ công trình.

Ở đây, khi quét xi măng trắng lên tường. Chắc chắn sẽ cần phải leo cao. Do đó, chúng ta cần hết sức lưu ý về vấn đề dàn giáo hoặc thăng treo. Đảm bảo an toàn lao động tuyệt đối. Có dây bảo hiểm cho thợ leo trèo. Làm việc trên cao một cách chậm – quan sát kỹ trước khi thay đổi vị trí.

Đối với lớp lăn lần 2 cũng tường tự như lớp lăn lần 1. Tuy nhiên, nếu bạn lăn sớm sẽ khó phân biệt được phần tường nào được lăn rồi, phần nào chưa. Do vậy bạn cứ bình tĩnh cho lớp 1 hơi khô bề mặt một chút rồi mới thi công.

Tiêu chuẩn quét nước xi măng trắng lên tường.

Thi công quét nước xi măng ở mặt tường ngoài trời bất kỳ công trình nào cũng vậy. Đều cần thiết phải đảm bảo một số tiêu chuẩn nhất định sau đây:

  • Từng lớp đều nhau, không bị trồng lấn.
  • Bề mặt phải được dọn sạch, phẳng nhất có thể.
  • Đảm bảo bít hết các lỗ đinh, lỗ cốp pha.
  • Xi măng trắng quét lên được đều màu, không bị phai màu bẩn.
  • Đảm bảo các vị trí góc vuông, điểm gấp khúc cũng được quét bằng đầu chổi chít hoàn hảo.

Chỉ những tiêu chuẩn này thôi sẽ giúp cho ngôi nhà bạn ít hơn rất nhiều khả năng bị nước xâm hại làm hỏng tường.

Cách bảo quản xi măng trắng

Top #3+Ứng Dụng Của [XI MĂNG TRẮNG] Cho Nhà Đẹp Hơn 42

Khi xi măng trắng chưa cần sử dụng hoặc sử dụng chưa hết các bạn nên bảo quản ở trong môi trường sạch sẽ và khô thoáng. Không để xi măng bị ẩm.

Bên cạnh đó cũng không được xếp xi măng trực tiếp xuống nền kho. Thay vào đó các bạn nên xếp xi măng trên các palet và không chất cao quá 10 bao, cũng không xếp chồng các palet lên nhau. Các palet phải xếp cách tường và nền khoảng 20cm.

Lưu ý tới hạn sử dụng được in trên bao bì xi măng trắng. Trong trường hợp quá hạn sử dụng 60 ngày xi măng trắng vẫn chưa được đưa vào sử dụng thì chất lượng của chúng sẽ bị giảm khoảng 10 – 15%

Chỉ tiêu chất lượng của xi măng trắng

Độ trắng của xi măng trắng là >85%

Độ mịn >3800cm2/g

Thời gian đông kết của xi măng trắng: Bắt đầu là >130 phút và kết thúc <180 phút

Cường độ nén (28 ngày tuổi): >30N/mm2

Độ dẻo cao

Gía xi măng trắng

Thông trường xi măng trắng được bán trên thị trường hiện nay thì các công ty đều sản xuất theo trọng lượng 50kg cho 1 bao xi măng. Nhưng đối với một số loại xi măng nhập khẩu, các công ty sản xuất xi măng nước ngoài có thể thay đổi ít hoặc nhiều hơn 50kg/bao. Nghĩa là tùy vào nơi sản xuất thì mỗi bao xi măng sẽ có những giá thành khác nhau.

Tùy vào mỗi nhãn hiệu và chất lượng khác nhau xi măng trắng sẽ có giá khác nhau. Thông thường giá sẽ dao động từ 80.000 VND đến 95.000 VND trên 1 bao 50kg

Còn đối với giá bán lẻ sẽ có giá cao hơn với mức chênh lệch từ 20.000 VND đến 25.000 VND trên 1 kg

Thương hiệu xi măng trắng uy tín

Top #3+Ứng Dụng Của [XI MĂNG TRẮNG] Cho Nhà Đẹp Hơn 43

Công ty TNHH xi-măng Siam hay SCG, là công ty xi-măng lớn nhất Thái Lan và được niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán Thái Lan. Trong năm 2011, SGC được xếp hạng là công ty lớn thứ 2 tại Thái Lan và thứ 620 trên toàn thế giới bởi Forbes 2000

Xi măng trắng SCG là vật liệu chất lượng cao, được sản xuất theo tiêu chuẩn ASTM, với đa dạng chủng loại, phù hợp với các nhu cầu cho sự phát triển bền vững của người dân Việt Nam.

Mua xi măng trắng ở đâu giá rẻ?

Nếu mua với số lượng ít, bạn có thể liên hệ những cửa hàng vật liệu xây dựng gần nhà để mua.

Còn nếu mua với số lượng lớn dành cho công trình hay để mở cửa hàng có thể liên hệ Vật liệu An Vinh để có giá sỉ tốt nhất, chúng tôi tự hào là nhà phân phối xi măng trắng uy tín nhất từ tập đoàn SCG.

AN VINH CAM KẾT

  • Cung cấp sản phẩm chất lượng Made in Thailand chính gốc thuộc tập đoàn SCG
  • Giá cả sản phẩm tốt nhất thị trường vì An Vinh là nhà phân phối ủy quyền của SCG tại Việt Nam
  • Cung cấp dịch vụ thi công và bảo hành một cách tốt nhất , nhanh nhất đến với khách hàng

Mọi chi tiết thắc mắc xin vui lòng liên hệ số hotline 0962133277 để được tư vấn cụ thể.

Địa chỉ: 57/8 Quốc Lộ 1A, Ấp Nam Lân, Bà Điểm, Hóc Môn, TPHCM

Trên đây là tổng hợp những thông tin về xi măng trắng đầy đủ nhất, đừng quên like nếu bạn thấy hay, share ngay nếu bạn thấy bổ ích và để lại lời nhắn nếu muốn ý kiến hoặc bổ sung ý chưa đầy đủ nhé, chúng tôi sẽ thường xuyên theo dõi và phản hồi.

Xin cảm ơn.

 

 

 

 

 

 

 

ngói lợp nhà

Ngói Lợp Nhà

Ngói lợp nhà với ưu điểm chống nóng và chịu nhiệt tốt kết hợp cùng công nghệ hiện đại ngày nay giúp sản phẩm đa dạng về mẫu mã và có tính thẩm mỹ cao hơn, là lựa chọn hàng đầu trong việc lợp mái nhà từ ngàn xưa đến ngày nay.

Vậy ngói lợp nhà là gì? có bao nhiêu loại ngói lợp nhà trên thị trường? Cùng vật liệu An Vinh tìm hiểu tại bài viết dưới đây nhé!

Lưu ý trên đây chỉ là bảng giá các loại ngói lợp nhà để khách hàng tham khảo, giá ngói lợp nhà có thể lên xuống tùy vào từng thời điểm và có sự phụ thuộc vào các yếu tố khác quan. Các yếu tố đó có thể kể đến là: 

Đơn vị cung cấp: Không phải bất cứ đơn vị cung cấp sản phẩm ngói lợp nhà nào trên thị trường cũng đều đưa ra mức giá giống nhau. Bởi mức giá ở mỗi nhà cung cấp sẽ phụ thuộc vào các yếu tố khác như quy mô sản xuất, số lượng đơn hàng, chính sách bán hàng của mỗi nhà cung cấp… 

Chất lượng sản phẩm: Giá ngói lợp nhà còn phục thuộc mạnh mẽ vào chất lượng sản phẩm. Với những sản phẩm có chất lượng tốt hơn sẽ có mức giá cao hơn. Tuy nhiên, ngược lại, lại mang lại cho bạn nhiều lợi ích hơn trong quá trình sử dụng. 

Giá trị đơn hàng của bạn: giá ngói lợp nhà còn phụ thuộc vào giá trị đơn hàng của bạn nữa. Nếu bạn đặt những đơn hàng có giá trị lớn, chắc chắn sẽ nhận được mức chiết khấu lớn từ nhà cung cấp. Từ đó giúp cho giá thành sản phẩm ngói lợp nhà “mềm hơn” rất nhiều. 

Thời điểm đặt hàng: Hiểu một cách đơn giản là giá ngói lợp nhà có thể lên xuống tùy thời điểm phụ thuộc vào tình hình cung cầu của sản phẩm. Nếu bạn đặt mua sản phẩm này vào đúng thời điểm các công trình xây dựng gia tăng, cung không đủ cầu cũng sẽ khiến cho giá của ngói lợp nhà tăng lên đôi chút. 

Ngói lợp nhà là gì?

Ngói Lợp Nhà 44

Ngói lợp là một loại vật liệu xây dựng dùng để lợp mái cho các công trình xây dựng như nhà nhà ở, biệt thự, đình, chùa hay cổng làng………

Hiện tại với công nghệ kĩ thuật tiên tiến, mái lợp ngói có nhiều mẫu mã và màu sắc đa dạng hơn cũng như được sản xuất bởi nhiều nguyên vật liệu tốt hơn với nhiều ưu điểm khác nhau.

Bảng giá các loại ngói lợp nhà chi tiết

Bảng giá ngói lợp nhà chi tiết từng loại sẽ được thể hiện cụ thể trong bảng sau: 

STTTên sản phẩm ngói lợp nhà và hãng sản xuất Đơn vị tínhĐơn giá (đồng)
1Ngói đất nung 22 viên/m2Viên8.500 đồng /viên
2Ngói đất nung 10 viên/m2Viên18.200 đồng /viên
3Ngói màu FUCHIViên12.200 đồng /viên
4Ngói màu Mỹ XuânViên12.000 đồng /viên
5Ngói màu RUBYViên12.800 đồng /viên
6Ngói màu INARI 9 viên/m2Viên12.600 đồng /viên
7Ngói màu Đồng Tâm 10 viên/m2Viên12.200 đồng /viên
8Ngói tráng men Viglacera 10,5 viên/m2Viên16.700 đồng /viên
9Ngói SecoinViên15.300 đồng /viên
10Ngói sóng Thái Lan SCG 10 viên/m2Viên11.500 đồng /viên
11Ngói phẳng Thái Lan PrestigeViên17.400 đồng /viên
12Ngói Nhật DIC 9,5 viên/m2Viên12.700 đồng /viên
13Ngói tráng men Hera 10,5 viên/m2Viên20.500 đồng /viên
14Ngói FukaViên10.000 đồng /viên
15Ngói Nhật SunriseViên12.300 đồng /viên
16Ngói Nhật Nakamura 9,5 viên/m2Viên15.700 đồng /viên

Bảng giá các loại ngói lợp nhà chi tiết

#7 ưu điểm của ngói lợp nhà

Màu sắc đa dạng và hiện đại

Ưu điểm đầu tiên phải kể đến của các loại ngói lợp hiện nay đó chính là màu sắc và kiểu dáng. Nếu như ngói đất nung truyền thống chỉ có tông màu đỏ hoặc đỏ sậm thì ngói màu hiện đại có nhiều lựa chọn hơn hẳn. Màu sắc của ngói lợp nhà rất đa dạng, phù hợp với nhiều kiến trúc nhà ở hiện đại.

Khả năng chống rêu mốc

Ưu điểm tiếp theo khiến ngói lợp hiện đại được ưa chuộng đó chính là khả năng chống rêu mốc. Đối với những vật liệu lợp mái truyền thống sau một thời gian sử dụng sẽ bị bám rêu hoặc mốc thì ngói lợp nhà có thể xử lí được vấn đề này. Với công nghệ phủ sơn Nano ngày nay nên ngói có khả năng chống rong rêu bám tốt. Do đó luôn giữ cho công trình vẻ ngoài hiện đại, tươi mới.

Không bị biến dạng

Ngói lợp hiện đại có cường độ uốn cao hơn, có khả năng hút ẩm, chống nóng, chống thấm và hạn chế rêu mốc rất tốt. Các gờ chắn nước theo chiều dọc và chiều ngang của viên ngói có thể để ngăn hiện tượng nước tràn qua khe ngói khi trời mưa to và gió lớn. Ngoài ra, do kích thước viên ngói  lớn, chi phí cho hệ thống giàn đỡ trên mái có thể giảm được một nửa

Khả năng cách âm, cách nhiệt

Ngói Lợp Nhà 45

Cũng giống như ngói truyền thống, các loại ngói lợp hiện đại cũng có tính cách nhiệt giúp cho mùa hè mát mẻ, mùa đông luôn ấm áp. Ngoài ra, lợp nhà bằng mái ngói cũng sẽ cách âm giúp ngôi nhà của bạn tránh xa khỏi tiếng ồn bên ngoài.

Kích thước đảm bảo tiêu chuẩn

Với công nghệ hiện đại, những viên ngói được sản xuất tại nhà máy đều tuân theo những quy chuẩn khắt khe, đảm bảo sẽ cho ra đời những sản phẩm có độ đồng nhất cao, đảm bảo tiêu chuẩn và thuận tiện cho quá trình lắp đặt.

Có phụ kiện đi kèm

Tại những vị trí đặc biệt của cấu trúc mái đòi hỏi phải có cách xử lí khác nhau, lợp nhà bằng ngói sẽ đi kèm với nhiều phụ kiện như cuối nóc, cuối mái, ghép ba, cuối rìa… làm cho mái đẹp hơn tại những vị trí đó.

Thân thiện với môi trường

Ưu điểm cuối cùng đó là yếu tố thân thiện với môi trường. Ngày nay, ngói lợp mái được sản xuất bằng công nghệ không nung hiện đại, vừa thân thiện môi trường mà chất lượng lại tốt, không gặp phải tình trạng cong vênh sau một thời gian sử dụng

Các loại ngói lợp nhà phổ biến hiện nay

Ngói đất nung

Ngói Lợp Nhà 46

Thường được làm từ đất sét, qua các bước tạo hình, tráng men sẽ được nung dưới nhiệt độ 1.300 độ C. Đất sét kết lại với nhau thành một khối chắc chắn, cứng cáp và đưa vào sử dụng.

Ngói đất nung thường có có màu đỏ tươi truyền thống. Ngoài ra, phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng thì ngói đất nung được bổ sung thêm rất nhiều màu sắc: Màu đỏ tươi, màu nâu đen, màu đỏ đậm, màu xanh đồng, xanh cổ vịt.v.v.v.

Ngói đất nung bao gồm 2 loại là: ngói tráng men và ngói không tráng men. Mỗi loại ngói có tính năng và ưu điểm riêng phù hợp với từng lối kiến trúc khác nhau.

Ngói đất nung không tráng men: Thường trông rất truyền thống với màu ngói đỏ tươi nên được sử dụng cho các kiến trúc đình, chùa, đền miếu. Loại ngói này có chi phí thấp hơn so với các loại ngói khác.

Ngói đất nung có tráng men: Hiện được sử dụng rất phổ biến cho nhiều loại kiến trúc từ hiện đại đến cổ điển. Ưu điểm của ngói chính là yếu tố thẩm mỹ cao, sang trọng và không bị bám rêu.

Ngói màu xi măng hay ngói không nung

Ngói Lợp Nhà 47

Được làm từ vữa xi măng và sơn phủ bột màu. Vữa xi măng sau khi trộn được đổ vào khuôn kim loại, được nén chặt bằng búa gỗ (sản xuất thủ công) hoặc rung bằng máy (sản xuất công nghiệp). Sau đó chuyển sang công đoạn bảo dưỡng trong một thời gian nhất định.

Hiện nay, tại Việt Nam, các nhà sản xuất sử dụng hai loại công nghệ chính cho việc sơn phủ lên ngói xi măng: công nghệ khô và công nghệ ướt.

Với công nghệ phủ màu khô: Sơn acrylic được phun lên bề mặt ngói trong trạng thái khô sau khi sấy. Tiến trình này đơn giản như sơn nhà và việc chọn lựa màu sắc phun cho ngói cũng rất dễ dàng. Tuy nhiên, công nghệ này không đáp ứng được nhu cầu về độ bền của màu sắc cho sản phẩm. Sự gắn kết lỏng lẻo giữa lớp sơn acrylic và bề mặt ngói sẽ sớm bị bong tróc theo thời gian. Hơn thế nữa, màu sắc sẽ rất chóng phai do sơn acrylic có tính nhạy cảm cao với tia cực tím.

Công nghệ phủ màu ướt WET on WET: hiện đang được các nhà sản xuất ngói bê tông hàng đầu thế giới áp dụng. Công nghệ ướt nổi bật ở chỗ bột màu được hoà lẫn với vữa hồ và phun trực tiếp lên bề mặt viên ngói còn ướt, ngay sau khi ngói vừa được định dạng, nhằm tạo ra mối liên kết chặt chẽ giữa lớp màu sơn và bề mặt ngói. Thực tế kiểm nghiệm cho thấy với công nghệ này, màu sắc ngói được giữ lâu bền hơn so với ngói màu làm từ công nghệ khô,

Ngói composite

Ngói Lợp Nhà 48

Đúng với tên gọi, ngói composite được làm từ vật liệu composite gia cường bằng sợi Kuralon, có trọng lượng chỉ bằng 60% với độ bền cao cùng khả năng chống va đập tốt.

Loại ngói lợp nhà này có một ưu điểm chính là hệ số giãn nở nhiệt cực tốt nó sẽ thích nghi với khí hậu ở những vùng nóng lạnh. Đây là điều mà những loại ngói khác không thể làm được, tạo nên được nét đặc trưng rất riêng của sản phẩm.

Ngói ác – đoa

Ngói Lợp Nhà 49

Ngói ác -đoa là loại ngói có nguồn gốc từ Pháp được khai thác từ đá trầm tích. Nên loại gạch này có màu đen như than đá.

Chúng có hình dạng như vẩy cá hoặc hình chữ nhật và được vẽ lên trên bề mặt những chi tiết, đường nét mềm mại mang nét đặc trưng văn hóa Pháp.

Những thương hiệu ngói nước ngoài phổ biến tại Việt Nam

Ngói màu Thái SCG

Ngói Lợp Nhà 50

Công nghệ phủ màu Wet on Wet — niềm tự hào của ngói màu Thái Lan CPAC Monier — là công nghệ phủ màu hiện đại nhất Việt Nam hiện nay. Bột màu được trộn kỹ với hồ vữa và phun lên bề mặt viên ngói ngay trên dây chuyền sản xuất, giúp lớp màu bám chặt vào thân ngói. Nhờ đó, viên ngói có màu sắc tươi sáng, đẹp và bền lâu

Thông số kĩ thuật

Kích thước 1 viên ngói: 330x420mm

Độ dốc mái tối thiểu an toàn: 17°

Độ dốc mái tối đ khi lắp dựng: 90°

Độ dốc tối ưu cho mái: 30° – 35°

Số lượng m2 lắp đặt: 10v/m2

Gía ngói lợp Thái Lan SCG: dao động từ 13.0000 VND đến 15.000 VND/viên

Ngói Nhật DIC

Ngói Lợp Nhà 51

Cũng giống như ngói Thái, ngói Nhật cũng là dạng ngói màu rất được ưu chuộng trên thị trường, ngói Nhật có rất nhiều màu sắc nổi bật, và kiểu dáng nhìn cũng rất mát mắt, ngói Nhật hiện nay có rất nhiều thương hiệu trên thị trường và mỗi thương hiệu như: ngói Nhật DIC, NIPON, NAKAMURA, SUNRISE, RUBY, INARY.. dưới đây là một số hình ảnh tượng trưng của ngói Nhật

Thông số ngói

Kích thước 1 viên ngói: 335x425mm

Độ dốc mái tối thiểu an toàn: 17°

Độ dốc mái tối đ khi lắp dựng: 90°

Độ dốc tối ưu cho mái: 30° – 35°

Số lượng m2 lắp đặt: 9.5v/m2

Điều đáng lưu ý hiện nay là ngói DIC có dạng ngói sóng có hoa văn và ngói sóng trơn

Gía gói Nhật DIC: dao động từ 12.000 VND đến 14.000 VND/viên

Ngói Nhật Sunrise

Ngói Lợp Nhà 52

Ngói Nhật Sunrise  là dòng ngói màu cao cấp được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại của Nhật Bản. Tại công nghệ tiên tiến này ngói bê tông được phun lên bề mặt lớp sơn phủ chống thấm nước, khiến lớp chống thấm liên kết chặt chẽ với thân ngói, cho ngói có độ bền màu cao, chống nấm mốc và chống nóng hiệu quả

Thông số ngói

Kích thước 1 viên ngói: 335x425mm

Độ dốc mái tối thiểu an toàn: 17°

Độ dốc mái tối đ khi lắp dựng: 90°

Độ dốc tối ưu cho mái: 30° – 35°

Số lượng m2 lắp đặt: 9.5v/m2

Gía ngói màu Sunrise: dao động từ 12.500 VND đến 14.000 VND/viên

Ngói Nhật Nakamuara

Ngói Lợp Nhà 53

Được sản xuất bởi dây chuyền hiện đại và công nghệ Nhật Bản nên chất lượng đồng nhất hoàn hảo, quy trình công nghệ sơn hấp và sơn Nanosilicon đảm bảo độ bền màu, sử dụng dài lâu. Vật liệu có pha sợi tổng hợp  Arcrylic NAKAMURA tăng độ bền cơ-lý-hóa. Trọng lượng nhẹ, độ phủ rộng tiết kiệm chi phí và vật liệu lắp đặt.

Thông số ngói

Kích thước 1 viên ngói: 335x425mm

Độ dốc mái tối thiểu an toàn: 17°

Độ dốc mái tối đ khi lắp dựng: 90°

Độ dốc tối ưu cho mái: 30° – 35°

Số lượng m2 lắp đặt: 9.5v/m2

Gía ngói Nhật Nakamura: dạo động từ 15.000 VND đến 17.000 VND/viên

Ngói Nhật Nippon

Ngói Lợp Nhà 54

Được sản xuất theo công nghệ ép ướt của Nhật Bản với lớp thân ngói bằng vật liệu bê tông đặc biệt và lớp sơn phủ Nano Acrylic sau khi viên ngói đã được ép thủy lực, công nghệ này tạo được sự ổn định về màu sắc và độ bền chắc trong suốt quá trình sử dụng. Tạo được nét đẹp thẩm mỹ hoàn hảo cho từng viên ngói.

Công nghệ này tạo được sự ổn định về màu sắc và độ bền chắc trong suốt quá trình sử dụng, tạo được nét đẹp thẩm mỹ hoàn hảo cho từng viên ngói

Thông số kĩ thuật

Kích thước 1 viên ngói: 335x425mm

Độ dốc mái tối thiểu an toàn: 17°

Độ dốc mái tối đ khi lắp dựng: 90°

Độ dốc tối ưu cho mái: 30° – 35°

Số lượng m2 lắp đặt: 9.5v/m2

Gía ngói Nhật Nippon: dao động từ 12.000 VND đến 15.000 VND/viên

Những thương hiệu ngói Việt Nam phổ biến trong nước

Ngói màu Đồng Tâm

Ngói Lợp Nhà 55

Ngói màu Đồng Tâm được sản xuất theo công nghệ ép ướt (wet on wet) tiên tiến của Ý với thân ngói bằng vật liệu bê tông, sản phẩm được định hình bằng phương pháp ép đùn liên tục.

Thông số ngói

Kích thước 1 viên ngói: 330x420mm

Độ dốc mái tối thiểu an toàn: 17°

Độ dốc mái tối đ khi lắp dựng: 90°

Độ dốc tối ưu cho mái: 30° – 35°

Số lượng m2 lắp đặt: 10v/m2

Gía ngói màu Đồng Tâm: Dao động từ 12.000 VND đến 13.000 VND/viên

Ngói đất nung Đồng Nai và Hạ Long

Ngói Lợp Nhà 56

Được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại của Cộng Hòa Liên Bang Đức, nung ở nhiệt độ >10000C

Có 2 dạng ngói lợp là ngói 10 viên/m2 và 22 viên/m2

Ngói đất nung 10 viên/m2

Thông số cơ bản

Kích thước: 435 x 324

Bước lợp: 300-330

Số lượng viên trên m2: 10 viên/ m2

Độ dốc tối ưu: 30 độ – 35 độ.

Độ hút nước: < 6 %

Gía ngói đất nung 10 viên/ m2: dao dộng từ 17.000 VND đến 19.000 VND/viên

Ngói đất nung 22 viên/m2

Thông số chính

Kích thước: 340 x 200 x 13 mm.

Số lượng: 22 viên/m2.

Trọng lượng: 2.0+ 0.05 kg.

Độ dốc tối thiểu: > 17 độ.

Độ dốc tối đa: < 90 độ.

Độ dốc tối ưu: 30 độ – 35 độ.

Phần phủ (chồng mí): Tối thiểu 60 mm.

Độ hút nước: < 6 %.

Thời gian xuyên nước: > 120 phút.

Khoảng cách mè: xấp xỉ 267 mm

Gía ngói đất nung 22 viên/m2: dao động từ 10.000 VND đến 11.000 VND/ viên.

Nên lợp mái hay dán mái

Ngói Lợp Nhà 57

Ưu nhược điểm của dán ngói

Mái bê tông dán ngói: Lớp bê tông được đúc nghiêng, sau đó ngói sẽ được dán lên. Vì vậy, khối lượng, trọng lượng của mái khá nặng (nó bao gồm cả khối lượng của dầm, tấm bê tông cốt thép, vữa , hồ, xi măng,… ) và cả trọng lượng của những viên ngói đá. Loại mái này bị lưu nhiệt trong kết cấu, đặc biệt là thời gian thi công khá lâu, phức tạp. Đặc biệt, khi xảy ra lỗi hay muốn sửa chữa thì rất khó khăn bởi phần mái ngói dán bên ngoài vô cùng chắc chắn.
Tuy nhiên chọn kiểu mái dán ngói lại khiến đại đa số chủ đầu tư yên tâm bởi chúng có tính bền vững, độ an toàn của mái đối với tổng thể công trình nhà ở.

Ưu nhược điểm của mái ngói lợp

Mái ngói lợp (theo kiểu truyền thống với các chi tiết như kèo, đui, mè…) hiện nay được thay thế bằng hệ khung kèo thép mạ, ưu điểm của loại mái ngói này chính là khối lượng nhẹ hơn. Những viên ngói được lợp với nhau từng lớp từng lớp mà không bị dán “chết” 1 chỗ nên dễ dàng co giãn theo thời tiết.
Điều này cho phép chủ đầu tư dễ dàng sửa chữa và thi công. Khi chọn ngói lợp nhà nên tính toán, thiết kế chi tiết số lượng đòn tay, rui, mè chính xác để không dẫn tới tính trạng thiếu, thừa gây tốn chi phí , thời gian, nhân công cho chủ đầu tư. Hơn nữa, loại mái ngói lợp có mức chi phí khi thi công thường bằng khoảng 60% so với loại mái bê tông dán ngói nêu trên. Do đó mà hiện nay, kiểu mái lợp vẫn được đa số chủ nhà chọn lựa xây dựng cho ngôi nhà của mình
Như vậy, với những ưu điểm , nhược điểm trên, bạn đã đưa ra được cách lựa chọn kiểu mái nhà nào cho phù hợp với nhu cầu và điều kiện thực tế của gia đình mình nhất.

Đặc điểm của các loại ngói lợp nhà 

Vậy ngói lợp nhà có những đặc điểm gì nổi bật? Cùng tìm hiểu ngay sau đây nhé: 

Ngói lợp nhà thực chất không phải là loại vật liệu thi công ngoại thất mới, bởi nó đã có lịch sử phát triển hàng ngàn năm. Từ xa xưa, ngói đất nung đã được ông cha ta sử dụng để lợp mái nhà với mục đích bảo vệ phần mái của ngôi nhà, đồng thời khiến cho công trình thêm phần nổi bật. 

Các loại ngói đất nung trước đây thường được xem là loại vật liệu xa xỉ, thường chỉ được sử dụng ở những nơi thờ cúng tôn nghiêm hay cung điện, đền đài, miếu mạo. 

Cho đến ngày nay, ngói lợp nhà vẫn là loại vật liệu ngoại thất được nhiều người sử dụng. Tuy nhiên, nó đã trở nên cực kỳ phổ biến và cực kỳ bình dân. Đồng thời, ngói lợp nhà  trải qua thời gian lịch sử phát triển dài đã có nhiều cải biến cả về chất liệu, hình dáng, kích thước để phù hợp hơn với những công trình nhà ở hiện đại. 

Về nguyên liệu chế tạo ngói lợp nhà hiện có những loại phổ biến sau: Ngói lợp nhà bằng đất nung, ngói lợp nhà bằng xi măng, ngói màu, ngói tráng men, ngói composite… Mỗi loại đều có những ưu nhược điểm khác nhau, phù hợp với những công trình khác nhau. 

Về kích thước, ngói lợp nhà cũng được làm với nhiều kích thước khác nhau giúp người dùng có thể thoải mái lựa chọn sản phẩm phù hợp nhất với công trình của mình.

Về ưu điểm, sản phẩm này có nhiều ưu điểm vượt trội như: Màu sắc đa dạng và hiện đại, khả năng chống rêu mốc, không bị biến dạng, khả năng cách âm, cách nhiệt, kích thước đảm bảo tiêu chuẩn, có phụ kiện đi kèm, thân thiện với môi trường… Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu ở những phần sau của bài viết. 

Về giá thành: Sản phẩm ngói lợp nhà hiện nay được đánh giá là có mức giá phù hợp với các công trình nhà ở. Là loại vật rẻ, phổ biến, được nhiều người sử dụng. 

Việc đặt mua hay thi công ngói lợp nhà hiện tại cũng rất đơn giản và dễ dàng, sản phẩm có mặt ở khắp các tỉnh thành trên cả nước, phục vụ cho hàng triệu công trình nhà ở mỗi năm. 

ngói lợp nhà

Mái ngói được sử dụng từ nhiều năm trước

Nhược điểm của các loại ngói lợp nhà 

Tuy nhiên, mỗi loại vật liệu xây dựng đều có những ưu – nhược điểm khác nhau. Vấn đề quan trọng là trong quá trình sử dụng, chúng ta cần phải phát huy những ưu điểm và hạn chế tối đa những nhược điểm của sản phẩm. 

Ngói lợp nhà cũng là một trong những sản phẩm như vậy, cũng có những nhược điểm nhất định. 

Ngói lợp nhà nói chung và ngói đất nung nói riêng là sản phẩm rất dễ vỡ, có kích thước nhỏ. Vì vậy, quá trình thi công mất khá nhiều thời gian. 

Ngoài ra, do kích thước khá nặng nên ngói lợp nhà không phù hợp với những công trình có độ dốc quá cao sẽ khiến cho việc gia công phần khung thép mất thêm chi phí. 

ngói lợp nhà

Ngói lợp nhà cũng tồn lại một số nhược điểm 

Cách chọn mua ngói lợp nhà chất lượng – chuẩn đẹp 

Vậy làm thế nào để chọn mua được ngói lợp nhà chất lượng – chuẩn đẹp. Cùng tìm hiểu về cách chọn mua chi tiết qua những thông tin được cung cấp dưới đây nhé: 

Lựa chọn màu ngói hợp với mệnh của gia chủ 

Đây là vấn đề phong thủy mà bất cứ công trình nào cũng phải thực hiện để mang lại tài lộc và tiền bạc cho gia chủ trong thời gian sử dụng sau này. Đối với ngói lợp nhà, màu sắc của ngói phải phù hợp với tuổi của gia chủ. 

Cũng chính vì điều quan trọng này mà hiện nay, sản phẩm ngói lợp đã được sản xuất với nhiều mẫu mã và màu sắc khác nhau, giúp người dùng dễ dàng lựa chọn được màu sắc phù hợp.

 Việc lựa chọn màu sắc của ngói lợp không chỉ là vấn đề phong thủy mà còn thể hiện tính cách, cá tính riêng và gu thẩm mỹ của từng gia chủ. 

Chọn ngói theo chức năng của công trình 

Tùy chọn vào chức năng của công trình bạn có thể lựa chọn loại ngói lợp sao cho phù hợp. Ví dụ công trình nhà ở sẽ lựa chọn ngói lợp cho nhà ở, công trình thờ cúng – tâm linh cũng sẽ có loại ngói lợp riêng… Đây cũng là điểm hết sức lưu ý khi lựa chọn sản phẩm ngói lợp nhà. 

Ngoài ra, còn phải lựa chọn mẫu mã ngói lợp sao cho phù hợp với phong cách kiến trúc của từng công trình, đặc biệt là công trình nhà ở. 

Lựa chọn chất liệu ngói lợp nhà phù hợp 

Như đã nói ở phần trên, hiện nay ngói lợp nhà được sản xuất bằng nhiều chất liệu khác nhau. Mỗi chất liệu đều có những ưu – nhược điểm riêng. Vì vậy, trong khi lựa chọn sản phẩm ngói lợp nhà cho công trình của mình, bạn nên hết sức cân nhắc về việc lựa chọn chất liệu của ngói. 

Cân nhắc chất lượng sản phẩm 

Cũng giống như nhiều loại vật liệu thi công nội – ngoại thất khác, ngói lợp nhà ở mỗi hãng khác nhau sẽ có chất lượng không giống nhau. Có hãng có ưu điểm về mặt mẫu mã, màu sắc, nhưng lại có hãng có ưu điểm về giá thành và cấu tạo bên trong của sản phẩm… 

Từ đó, đặt ra cho người mua sản phẩm một thách thức lớn đó chính là lựa chọn sản phẩm sao cho chất lượng được đảm bảo nhất. Với ngói lợp nhà cũng vậy, bạn cũng cần hết sức lưu ý về chất lượng sản phẩm khi mua nhé! 

Lựa chọn phụ kiện phù hợp 

Thêm một lưu ý nữa trong quá trình chọn mua ngói lợp nhà đó chính là lựa chọn phụ kiện phù hợp với công trình và với loại ngói lợp đó.

Các phụ kiện đi kèm sản phẩm ngói lợp nhà có thể kể đến đó là: Ngói rìa, ngói lót, ngói nóc, ngói cuối mái, ngói lót nóc… Mỗi loại phụ kiện này đều có những chức năng và nhiệm vụ riêng. Chính vì vậy, khi đặt mua bạn cần tham khảo ý kiến của đội ngũ thi công để có thể chọn mua đúng loại phụ kiện cần thiết. Tránh trường hợp phải đổi trả mất thời gian của cả 2 bên hay không đảm bảo chất lượng công trình nếu lắp đặt sai. 

ngói lợp nhà

Ngói lợp nhà có nhiều phụ kiện đi kèm 

Lưu ý khi thi công ngói lợp nhà cho công trình nhà ở

Vậy khi thi công ngói lợp cho công trình nhà ở cần lưu ý những vấn đề gì? Cùng bài viết tìm hiểu ngay sau đây nhé: 

Chọn đơn vị thi công, cung ứng nguyên vật liệu uy tín

Đây là lưu ý đầu tiên cần được thực hiện và cũng là lưu ý quan trọng nhất khi thi công lợp ngói nhà. 

Lựa chọn đơn vị cung ứng nguyên liệu và thi công uy tín – chất lượng sẽ giúp bạn giảm rủi ro tối đa các rủi ro trong quá trình thi công, khi mua các sản phẩm ngói lợp nhà cũng sẽ lựa chọn được những sản phẩm có chất lượng và giá thành tốt hơn. 

Hiện tại, các đơn vị cung ứng hầu như đều có dịch vụ thiết kế và thi công kèm theo. Để tạo nên sự đồng bộ thống nhất giữa bản vẽ và quá trình thi công, bạn nên đặt 2 hạng mục này ở cùng 1 đơn vị. Đồng thời, tìm đơn vị vừa thiết kế vừa thi công sẽ giúp bạn rút ngắn thời gian thực hiện và tiết kiệm chi phí rất nhiều. 

Khi tìm các đơn vị cung ứng tốt hơn hết bạn nên tìm ít nhất 2 đơn vị để có sự so sánh về giá cả, chất liệu, màu sắc,… trước khi đưa ra quyết định. Bạn cần đặt ra một số chỉ tiêu từ đó có những tiêu chí đánh giá và lựa chọn đơn vị cho phù hợp.

Vật liệu An Vinh là một trong những đơn vị nhận cung ứng, thiết kế và thi công ngói lợp nhà các loại uy tín – chất lượng trên thị trường, đã và đang được nhận được sự tin tưởng của hàng ngàn khách hàng. 

Nếu bạn đang có ý định lớp ngói nhà hay tìm kiếm các đơn vị cung cấp vật liệu này, bạn có thể cân nhắc lựa chọn An Vinh để có được chất lượng thi công tốt nhất nhé! 

Thi công dựa trên bản thiết kế cụ thể

Lưu ý thứ 2 đó là nên thi công dựa trên một bản thiết kế cụ thể. Người Việt Nam, đặc biệt là ở vùng quê thường có thói quen xây nhà nhưng không hề có bản thiết kế trước đó, chỉ xây tới đâu mới chỉ đạo cho thợ làm tới đó. 

Việc này có ảnh hưởng rất lớn tới tính thẩm mỹ và chức năng có ngôi nhà sau này. Lợp mái ngói chỉ là 1 trong những hạng mục nhỏ trong quá trình xây nhà, nhưng cũng cần tuân theo bản vẽ cụ thể để đảm bảo chất lượng cho cả công trình.  

Có kế hoạch giám sát thi công cụ thể 

Bạn cũng cần có kế hoạch giám sát thi công cụ thể. Để trong quá trình thi công có xảy ra sai sót gì hay những chỗ không vừa ý thì cũng có thể nhanh chóng báo thợ sửa chữa. 

Đồng thời, thi công lợp mái nhà là hạng mục xây dựng ở trên cao, vì vậy cần đảm bảo sự toàn tuyệt đối cho thợ. Sự giám sát của bạn càng đóng vai trò quan trọng hơn, bởi bạn là người có thể quan sát chung và nhắc nhở thợ liên tục trong quá trình thực hiện. 

Có kế hoạch nghiệm thu công trình cụ thể 

Sau khi công trình ngói lợp mái nhà đã hoàn thiện 100%, bạn nên bỏ thời gian để nghiệm thu công trình cụ thể, đảm bảo không còn bất cứ sai sót nào. 

Có kế hoạch bảo trì – bảo dưỡng trong thời gian sử dụng

Để sử dụng ngói lợp nhà hay ngói lợp mái lâu dài, bạn cũng cần có kế hoạch bảo trì, bảo dưỡng và tu sửa cẩn thận nếu có lỗi gì trong thời gian sử dụng. 

ngói lợp nhà

Có kế hoạch giám sát thi công cụ thể cho công trình lợp mái ngói

Hướng dẫn thi công lợp ngói cho công trình nhà ở

Bạn có thể tham khảo kỹ hơn hướng dẫn thi công lợp ngói cho công trình nhà ở sau đây để có thể nắm được những kỹ năng giám sát thợ thi công nhé: 

Tiêu chuẩn lợp mái ngói là bao nhiêu? 

Việc lợp mái ngói không phải phải là việc làm ai cũng làm được và làm như nào cũng được. Để có được những công trình có tính thẩm mỹ cao và chất lượng tốt, chúng ta cần tuân thủ theo các tiêu chuẩn lợp mái ngói vốn có. Tiêu chuẩn đó được thể hiện qua công thức sau: 

Cách tính góc để xác định độ dốc cho mái nhà:  I= tan(a/b)

Trong đó: 

a: Chiều cao mái

b: Chiều dài mái

Tỷ lệ chuẩn nhất là I nằm trong khoảng từ 30 – 36 độ, độ dốc vừa phải không quá cao cũng không quá thấp. Nhờ vậy mà ngôi nhà sẽ được đảm bảo an toàn, tính thẩm mỹ cũng như tiết kiệm chi phí thi công.

ngói lợp nhà

Quy trình thi công mái ngói

Quy trình lợp mái ngói khung kèo thép

Khung kèo sẽ giúp cho những tấm ngói lợp nhà được cố định và liên kết chặt chẽ với nhau, không bị bung hay nứt nỡ dù chịu bất cứ tác động nào của môi trường bên ngoài. Chính vì vậy, khung kèo là bộ phận rất quan trọng của hệ thống mái ngói. 

Quy trình xây dựng khung kèo thép để lợp mái ngói gồm những bước sau: 

Bước 1: Đầu tiên lắp 2 thanh mè trên đỉnh nóc nhà với khoảng cách giữa 2 thanh là 4 – 6cm. 

Bước 2: Tiếp theo là lắp cây mè cuối mái cao hơn cây đỉnh mái. Bởi vì ở đây ngói sẽ được đặt xếp chồng lên nhau khi thi công. Vì vậy, phần cuối đóng vai trò là một đuôi ngói.

Bước 3: Cuối cùng, chia đều các thanh mè còn lại của phần khung thép với khoảng cách từ 30cm – 34cm (Hoặc thay đổi tùy theo thiết kế của mái ngói). 

Quy trình lợp ngói cho mái

Sau khi phần khung thép đã kiên cố, bạn có thể bắt đầu thi công lợp mái ngói cho ngôi nhà. Thực hiện các bước như sau: 

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ vậy liệu, các dụng cụ cần tiến và vận chuyển lên mái cũng như các dụng cụ cần thiết để lợp mái để tránh mất thời gian và ảnh hưởng đến sự an toàn của đội ngũ thi công. 

Bước 2: Lợp các tấm ngói lần lượt chồng lên nhau, từ hàng dưới cùng của mái cho đến phía trên cùng. Nếu thiết kế công trình có lợp ngói rìa thì nên chú ý đến khoảng cách bỏ trống một khoảng thích hợp ở phần rìa và hai mép bên ngoài. 

Bước 3: Định vị hàng ngói đầu tiên cần cẩn thận bằng ốc vít chuyên dụng. 

Bước 4: Thực hiện với những hàng ngói tiếp theo. Vừa làm vừa nắn chỉnh các hàng ngói sao cho phù hợp. 

Bước 5: Kết thúc và nghiệm thu công trình

Những mẫu mái nhà lợp ngói đẹp nhất cần tham khảo

Có nhiều kiểu thiết kế nhà ngói đẹp với nhiều phong cách khác nhau, chẳng hạn như nhà ngói cổ cổ, ngói hiện đại. Bạn có thể tham khảo một số mẫu để có ý tưởng:

Ngói Lợp Nhà 58

Ngói Lợp Nhà 59

Ngói Lợp Nhà 60

Ngói Lợp Nhà 61

Ngói Lợp Nhà 62

Ngói Lợp Nhà 63

Ngói Lợp Nhà 64

Ngói Lợp Nhà 65

Ngói Lợp Nhà 66

Ngói Lợp Nhà 67

Ngói Lợp Nhà 68

Mua ngói lợp nhà đẹp, giá rẻ ở đâu?

Vật liệu An Vinh tự hào là nhà phân phối các sản phẩm ngói lợp Thái Lan của tập đoàn SCG

Chúng tôi cam kết:

  • Cung cấp sản phẩm chất lượng Made in Thailand chính gốc thuộc tập đoàn SCG
  • Giá cả sản phẩm tốt nhất thị trường vì An Vinh là nhà phân phối ủy quyền của SCG tại Việt Nam
  • Cung cấp dịch vụ thi công và bảo hành một cách tốt nhất , nhanh nhất đến với khách hàng

Mọi chi tiết thắc mắc xin vui lòng liên hệ số hotline 0962133277 để được tư vấn cụ thể.

Địa chỉ: 57/8 Quốc Lộ 1A, Ấp Nam Lân, Bà Điểm, Hóc Môn, TPHCM

Trên đây là tổng hợp những thông tin về ngói lợp mái đầy đủ nhất, đừng quên like nếu bạn thấy hay, share ngay nếu bạn thấy bổ ích và để lại lời nhắn nếu muốn ý kiến hoặc bổ sung ý chưa đầy đủ nhé, chúng tôi sẽ thường xuyên theo dõi và phản hồi.

Xin cảm ơn.

 

Ngói Lợp Nhà 69
cầu thang gỗ nhân tạo

Cách Thiết Kế Cầu Thang Đẹp Nhất Cho Nhà Ống

Cầu thang là gì? Cầu thang không chỉ đơn giản là lối đi lại gắn kết giữa các tầng nhà với nhau mà ngày nay cầu thang còn có ý nghĩa quan trọng hơn. Một cầu thang đẹp cần phải hòa hợp với tổng thể ngôi nhà làm tăng thêm vẻ mỹ quan, hài hòa. Ngoài ra, cầu thang còn ảnh hưởng rất nhiều đến phong thủy.

Vậy làm sao để chọn lựa mẫu cầu thang đẹp, phù hợp với ngôi nhà của mình? Cùng vật liệu An Vinh tìm hiểu về những nguyên tắc thiết kế cầu thang cho nhà ống sao sao cho phù hợp nhất tại bài viết dưới đây nhé!

7 vật liệu làm cầu thang phổ biến nhất hiện nay

Cầu thang gỗ tự nhiên

Cách Thiết Kế Cầu Thang Đẹp Nhất Cho Nhà Ống 70

Ưu điểm:

Mang lại vẻ đẹp sang trọng, tự nhiên, không những vậy nó còn tạo cảm giác mát mẻ vào mùa hè và ấp áp vào mùa đông.

Giảm nguy cơ trơn trượt hơn các loại cầu thang sắt hay inox cũng như kính.

Nhược điểm:

Chi phí đầu tư cho cầu thang gỗ khá lớn.

Với thời tiết gió mùa ở khu vực phía bắc cũng như gió Nồm thường thấy ở khu vực phía bắc dễ mang lại ẩm mốc do ẩm ướt gây ra cũng như hiện tượng mối mọt.

Với mùa hè nắng nóng thì dễ bị cong vênh làm mất vẻ tự nhiên.

Phải thường xuyên lau chùi vì gỗ rất dễ bắt bụi bẩn.

Cầu thang gỗ nhân tạo (gỗ công nghiệp)

cầu thang gỗ nhân tạo

Ưu điểm:

Cầu thang gỗ công nghiệp hay Gỗ nhân tạo chịu nước có khả năng chống mối mọt, cong vênh tốt hơn gỗ tự nhiên

Gía thành rẻ, phù hợp với mọi gia đình

Bề mặt gỗ nhân tạo chịu nước có vân gỗ như gỗ thật cùng nhiều màu sắc để lựa chọn giúp tăng tính thẩm mỹ cho ngôi nhà

Dễ dàng lau chùi

Chống chịu được thời tiết khắc nghiệt

Nhược điểm:

Cần thợ có kĩ thuật cao mới có thể thi công được

Không thể điêu khắc phức tạp như gỗ tự nhiên.

Cầu thang bằng sắt, thép

Cách Thiết Kế Cầu Thang Đẹp Nhất Cho Nhà Ống 71

Ưu điểm:

Cầu thang sắt có nhiều kiểu dáng để lựa chọn như cầu thang xương cá, cầu thang sắt mỹ thuật với cách uốn nghệ thuật mang đến nhiều họa tiết trang trí tinh xảo, thích hợp với nhiều loại công trình.

Chắc chắn và bền bỉ hơn so với cầu thang khác.

Giá thành từ rẻ phù hợp cho nhiều đối tượng khách hàng.

Nhược điểm:

Dễ bị han rỉ, ăn mòn

Giá thành cầu thang sắt nghệ thuật khá cao

Cầu thang kính

Cách Thiết Kế Cầu Thang Đẹp Nhất Cho Nhà Ống 72

Ưu điểm:

Bền bỉ: ưu điểm đầu tiên và gây chú ý với người sử dụng đó là loại cầu thang này rất bền.

Tính thẩm mỹ cao: Ngoài tính bền bỉ, thẩm mỹ cũng là điều mà ng mua hàng quan tâm. Kính trong suốt tạo cảm giác thoáng đãng, mát mẻ, inox sáng bóng sang  trọng, không gian sống trở nên lung linh, huyền ảo nhờ tác động của 2 chất liệu này.

Chắc chắn: Kính cường lực được coi là chất liệu chịu lực chịu nhiệt cực tốt. Cho  nên khi chọn cầu thang kính cho ngôi nhà của mình, bạn hoàn toàn có thể yên tâm về độ chắc chắn của nó

Đa dạng kiểu dáng, đa dạng sự lựa chọn: với cầu thang kính, bạn có thể thoải mái lựa chọn phong cách kết hợp kính với nhiều chất liệu khác nhau như gỗ, inox, nhựa,.. với nhiều phong cách thiết kế để phù hợp với gu thẩm mỹ của mình.

Nhược điểm:

Cầu thang kính có khá nhiều ưu điểm thuyết phục người mua hàng. Tuy nhiên bên cạnh đó, nhiều người băn khoăn về sản phẩm này đó là giả thành hơi cao.

Thời gian thi công lâu.

Là một trong những cầu thang mang đến sự bền đẹp cho ngôi nhà. Lau chùi thường xuyên sẽ mang lại cảm giác bóng loáng như mới sử dụng trong thời gian lâu dài.

Cầu thang inox

Cách Thiết Kế Cầu Thang Đẹp Nhất Cho Nhà Ống 73

Ưu điểm:

Không lo han rỉ theo thời tiết, môi trường biển và dễ lau chùi bụi bẩn.

Lau chùi dễ dàng.

Giá thành thi công rẻ.

Nhược điểm:

Dễ bị biến dạng, lồi lõm khi bị va chạm mạnh.

Không dành cho các thiết kế sang trọng.

Cầu thang bê tông cốt thép

Cách Thiết Kế Cầu Thang Đẹp Nhất Cho Nhà Ống 74

Ưu điểm

Cầu thang bê tông cốt thép rất vững chắc

Có khả năng chịu lửa cao

Tạo được nhiều hình dạng đep

Cầu thang bê tông cốt thép được sử dụng phổ biến rộng rãi ở hầu hết các công trình kiến trúc. Đặc biệt là trong các công trình nhà ở dân dụng từ thiết kế nhà 2 tầng trở lên.

Nhược điểm

Cầu thang bê tông cốt thép là khá nặng nề và khó sửa chữa nếu hư hỏng hay phát hiện sai kĩ thuật.

Các loại cầu thang phồ biến nhất hiện nay

Cầu thang thẳng

Cách Thiết Kế Cầu Thang Đẹp Nhất Cho Nhà Ống 75

Chiếm khá nhiều diện tích và tương đối khó sắp xếp phù hợp với tổng thể kiến trúc trong nhà. Nay các thiết kế cầu thang thẳng đã được cải tiển trở nên thanh mảnh và phù hợp hơn với khối kiến trúc nhà phố

Những mẫu cầu thang thẳng thanh mảnh mang lại cảm giác nhẹ nhàng và hài hòa cho không gian sinh hoạt của gia đình bạn, là một sự lựa chọn an toàn cho bất kỳ thiết kế nhà ống thấp tầng nào.

Cầu thang chữ L

Cách Thiết Kế Cầu Thang Đẹp Nhất Cho Nhà Ống 76

Nhà ống nhiều tầng khá phù hợp với thiết kế cầu thang chữ L, tuy đơn giản nhưng vẫn tạo điểm nhấn, đặc biệt là tính chất chắc chắn và an toàn cho người sử dụng. Khác với cầu thang thẳng, cầu thang chữ L cứ sau mỗi đoạn thẳng lại gập một góc 90 độ về hướng khác tùy theo nhu cầu xây dựng.

Cầu thang đổi chiều

Cách Thiết Kế Cầu Thang Đẹp Nhất Cho Nhà Ống 77

Sở dĩ gọi là cầu thang đổi chiều bởi mẫu cầu thang này nhìn chung có đặc điểm giống như cầu thang thẳng nhưng đến chiếu nghỉ thì gập 1 góc 180 độ hướng lên phía trên theo nhu cầu xây dựng.

Những thiết kế nhà ống, nhà phố thường sử dụng kiểu cầu thang này bởi ưu điểm tiết kiệm không gian, dễ bố trí.

Cầu thang xương cá

Cách Thiết Kế Cầu Thang Đẹp Nhất Cho Nhà Ống 78

Cầu thang xương cá là loại cầu thang được thiết kế khác biệt nhất. Bởi chúng có cầu tạo phần xương giống xương cá. Với đa dạng các chất liệu khác nhau như sắt hộp, thép bản, bê tông, gỗ…. Chính bởi thiết kế độc lạ , đẹp mắt mà cầu thang xương cá phù hợp với những ngôi nhà có thiết kế hiện đại. Tạo sự nhẹ nhàng và thanh thoát cho không gian.

Cầu thang xoắn ốc

Cách Thiết Kế Cầu Thang Đẹp Nhất Cho Nhà Ống 79

Nếu bạn đang tìm kiếm một thiết kế cầu thang đẹp cho nhà ống với tiêu chí hiện đại, cá tính và nổi bật thì đừng bỏ qua kiểu cầu thang xoắn ốc không bao giờ hết “hot” này. Không chỉ có ưu điểm tiết kiệm không gian một cách đáng kể, khá thông thoáng và bắt kịp xu hướng hiện tại, mà thiết kế cầu thang này còn tạo điểm nhấn đặc biệt cho căn nhà của bạn.

Tuy nhiên, thiết kế cầu thang này không dành cho những gia đình có nhiều trẻ nhỏ hoặc người già vì việc lên xuống cầu thang không an toàn do thiết kế bậc thang xoáy từ trên xuống dưới.

Cầu thăng uốn cong

Cách Thiết Kế Cầu Thang Đẹp Nhất Cho Nhà Ống 80

Có thiết kế gần giống như cầu thang chữ L, nhưng cầu thang uốn cong không gập góc 90 độ mà uốn lượn một cách khéo léo, mang tính thẩm mỹ khá cao, lại phù hợp thiết kế để tiết kiệm diện tích cho những ngôi nhà có diện tích nhỏ hẹp như nhà ống

Chất liệu như inox, kim loại khá thích hợp cho những kiểu cầu thang như uốn cong hay xoắn ốc mềm mại

Hướng dẫn thi công cầu thang đúng chuẩn

Thi công cầu thang bê tông cốt thép

Đổ sàn bản cầu thang

1/ Lắp dựng ván khuôn cầu thang

Cách Thiết Kế Cầu Thang Đẹp Nhất Cho Nhà Ống 81

Gia công lắp dựng ván khuôn là bước căn bản trong công tác thi công cầu thang bê tông cốt thép. Ván khuôn được lắp dựng để định hình cầu thang. Công tác lắp dựng ván khuôn cần đảm bảo theo đúng quy trình và các yêu cầu kĩ thuật an toàn cho người tham gia thi công.

2/ Lắp dựng cốt thép cầu thang

Cốt thép cầu thang được định hình sẵn theo kết cấu của cầu thang, đảm bảo về chiều dài và rộng của mặt sàn thang. Lắp dựng cốt thép cầu thang tránh bị tuột mối nối, tránh cong vênh. Cốt thép phải đảm bảo đúng quy cách chất lượng, đúng yêu cầu về loại thép sử dụng cho quá trình thi công.

Cốt thép đặt phía dưới theo ô lưới: chiều ngang đặt Ø6-8 trên 1m dài, chiều dọc đặt Ø6-8 cách nhau a= 200mm. Các cốt thép ngang nên bẻ lên quá dầm thang để sau này hàn với lan can. Để chống momen có thể làm thân thang xoay tự do, phải bẻ cốt thép ngang lên phía trên bản thân thang. Bản thân thang phải cắm vào tường >100mm.

3/ Đổ bê tông cầu thang

Cách Thiết Kế Cầu Thang Đẹp Nhất Cho Nhà Ống 82

Để tiến hành đổ bê tông cầu thang, người ta cần xác định được độ dốc hợp lý của bản cốt thép trước khi ghép cốp pha, đặt cốt thép. Có thể tiến hành bằng cách vạch lên tường thang các vị trí của bậc cầu thang.

Trường hợp cầu thang không nằm cạnh tường, cần căng dây xác định trên bức tường gần nhất ngang với mặt bậc. Khi đổ bê tông cần lưu ý dùng tấm chắ định hướng để tránh vữa bê tông rơi xuống đáy dốc.

Độ sụt bê tông thường từ 10-13cm.

Thi công sàn cầu thang

Sàn thang được thi công sau khi đã đổ xong phần bê tông mặt sàn. Tùy vào tiến độ thi công mà nhà thầu có thể lựa chọn thời gian để thi công sàn thang. Với các công trình nhiều tầng, có thể thi công các mặt sàn xong sau đó mới tiến hành thi công tới cầu thang bộ.

Thi công bậc cầu thang

Cách Thiết Kế Cầu Thang Đẹp Nhất Cho Nhà Ống 83

Bậc thang được thi công đổ theo khuôn ván bê tông mặt sàn cầu thang

Sau khi đổ bê tông làm bậc thang, không tác động ngoại lực để bê tông đông lại, sau đó bỏ khuôn và thi công trang trí.

Thi công cầu thang với các vật liệu khác

Chọn vật liệu làm cầu thang

Để có được chiếc cầu thang chắc chắn chúng tôi khuyên các bạn hãy lựa chọn những chất liệu tốt nhất để đạt được độ bền cao nhất. Thêm một chút chí phí nhưng đổi lại chúng ta được một sản phẩm chất lượng. Thế nên các cụ nhà ta mới có câu “ Tiền nào của ấy “ phải không ạ ?

Lắp đặt phần khung xương

Đây là bước quan trọng bởi nó quyết định độ chắc chắn của sản phẩm. Chính vì vậy chúng ta phải đo đạc đánh dấu kĩ càng trước khi thực hiện lắp đặt. Lưu ý các mối hàn phải kĩ và đảm bảo thẩm mỹ.

Cách Thiết Kế Cầu Thang Đẹp Nhất Cho Nhà Ống 84

Lắp đặt phần bậc thang

Dựa vào chiều cao của thang mà chúng ta chia khẩu độ giữa các bậc sao cho hợp lí .Đầu tiên các bạn phải bắt mặt bích đỡ bậc, chúng được liên kết với phần xương bằng các mối hàn. Tiếp sau đó là phần mặt bậc và cuối cùng là phần là chúng ta dùng vít kết nối chúng lại với nhau.Một lần nữa chúng ta phải chú ý lắp đặt sao cho đảm bảo thẩm mỹ nhé.

Kiểm tra và vệ sinh

Trong quá trình lắp đặt chắc chắn sẽ có những lỗi nhỏ phát sinh. Chính vì thế trước khi vệ sinh các bạn cần kiểm tra lại toàn bộ cầu thang để khắc phục nếu có lỗi xảy ra. Điều này giúp cho cầu thang có độ bền tốt hơn và an toàn hơn trong quá trình sử dụng.

Những lưu ý về nguyên tắc thiết kế cầu thang

Kích thước bậc cầu thang hợp lý

Độ rộng hợp lý phải phù hợp với diện tích và không gian đặt cầu thang. Độ rộng của cầu thang phải đảm bảo cho người đi thấy thoải mái, do đó thường bố trí 75-120cm. Độ rộng trung bình của bậc thang nhà ở 24-27cm, do đó chiều cao của bậc thang thường là 16-19cm.

Vị trí hợp lý đặt cầu thang

Cầu thang là yếu tố rất được quan tâm của những người nghiên cứu phong thuỷ. Cầu thang đóng vai trò như xương sống trên cơ thể, dẫn luồng khí qua cầu thang từ tầng một lên các tầng và các phòng, mang lại không khí trong lành cho toàn phần trên của ngôi nhà.Cầu thang được tạo ra một tư thế khoẻ mạnh, vững chắc và duyên dáng.

Vì cầu thang đảm bảo giao thông theo chiều đứng nên vị trí của thang phải được bố trí để đảm bảo và liên hệ với các không gian chức năng từ thang đế để từ đó có sự liên hệ với các tầng. Do đó, cầu thang được bố trí ở vị trí trung tâm của ngôi nhà là tốt nhất.

Cách Thiết Kế Cầu Thang Đẹp Nhất Cho Nhà Ống 85

Nguyên tắc số bậc cầu thang

Theo quan điểm của người Phương Đông, số bậc thang nên rơi vào số Sinh (Sinh – Lão – Bệnh – Tử). Do đó, bậc cầu thang thường rơi vào các số theo công thức 4n+1 như là 13,17,21,25….với mong muốn luôn mang lại sức khoẻ, may mắn, tài lộc cho gia chủ.

Nên có chiếu nghỉ đối với cầu thang

Từ cầu thang bước vào cửa phòng nên có khoảng đệm hay còn gọi là chiếu nghỉ. Chiếu nghỉ có vai trò đúng như tên gọi của nó dùng để nghỉ chân trong quá trình đi lại trên cầu thang. Chiếu nghỉ thường được bố trí ở khoảng giữa của số bậc tức là khoảng bậc thứ 13 đến 15. Khoảng trống này tạo cho người đi lại có cảm giác thoải mái và cũng phù hợp với tiêu chuẩn thiết kế cầu thang.

Những điều nên tránh khi thiết kế cầu thang

Cách Thiết Kế Cầu Thang Đẹp Nhất Cho Nhà Ống 86

Cầu thang không nên đi thẳng ra hướng cửa chính

Cầu thang không nên hướng thẳng vào bếp dù ở tầng nào

Cầu thang không nên đi thẳng vào cửa nhà vệ sinh

Cầu thang không đặt ở trung cung

Hạn chế bố trí cầu thang trước mặt tiền nhà

Những mẫu cầu thang đẹp nhất

Cách Thiết Kế Cầu Thang Đẹp Nhất Cho Nhà Ống 87

Một thiết kế cầu thang uốn cong vô cùng độc đáo chắc chắn sẽ đem tới vẻ đẹp vừa mềm mại vừa tinh tế lại vừa hiện đại cho căn nhà của bạn.

Cách Thiết Kế Cầu Thang Đẹp Nhất Cho Nhà Ống 88

Sử dụng cầu thang gỗ nhân tạo vừa đảm bảo được độ bền, vừa có màu sắc đẹp và hướng con người tới gần tự nhiên.

Cách Thiết Kế Cầu Thang Đẹp Nhất Cho Nhà Ống 89

Một kiểu cầu thang tròn xoắn ốc với mặt bậc gỗ được thiết kế tông màu trắng kết hợp với ánh sáng tự nhiên mang đến sự thân thiện cho không gian sống của ngôi nhà.

Cách Thiết Kế Cầu Thang Đẹp Nhất Cho Nhà Ống 90

Cầu thang được thiết kế hiện đại với bậc thang hở và được ghim cố định vào tường vô cùng đơn giản và trang trọng.

Cách Thiết Kế Cầu Thang Đẹp Nhất Cho Nhà Ống 91

Kiểu cầu thang từng bậc riêng lẻ có màu sắc cùng với màu của sàn nhà tạo không gian thoáng rộng và vô cùng bắt mắt.

Cách Thiết Kế Cầu Thang Đẹp Nhất Cho Nhà Ống 92

Với chiếc cầu thang gỗ trắng bóc này không gian ngôi nhà sẽ trở nên rộng thoáng bất ngờ.

Cách Thiết Kế Cầu Thang Đẹp Nhất Cho Nhà Ống 93

Với những căn nhà nhỏ thì mẫu cầu thang xoắn ốc kết hợp lan can kính lạ mắt này sẽ tiết kiệm được rất nhiều diện tích cho ngôi nhà.

Cách Thiết Kế Cầu Thang Đẹp Nhất Cho Nhà Ống 94

Chiếc cầu thang gỗ gọn gàng được treo rất nghệ thuật thích hợp cho những ngôi nhà ống.

Cách Thiết Kế Cầu Thang Đẹp Nhất Cho Nhà Ống 95

Một thiết kế cầu thang vô cùng bắt mắt và ấn tượng với mặt bậc gỗ nhỏ được treo bằng dây cáp.

Cách Thiết Kế Cầu Thang Đẹp Nhất Cho Nhà Ống 96

Chiếc cầu thang không khác một bông hoa đang nở trong nhà, mỗi cánh hoa chính là một nhịp của bậc cầu thang.

Cách Thiết Kế Cầu Thang Đẹp Nhất Cho Nhà Ống 97

Cầu thang kết hợp máng trượt còn là không gian lý tưởng cho nhà có trẻ nhỏ.

Cách Thiết Kế Cầu Thang Đẹp Nhất Cho Nhà Ống 98

Chiếc cầu thang được thiết kế với một đầu mặt bậc ghim vào tường và một đầu được treo bằng dây cáp, với mặt bậc hở và thay thế lan can tay vịn bằng những sợi cáp sẽ mang đến sự hiện đại và sang trọng cho nhà bạn.

Trên đây là tổng hợp những kiến thức về thiết kế cầu thang đầy đủ nhất, đừng quên like nếu bạn thấy hay và share ngay nếu bạn thấy bổ ích và để lại lời nhắn nếu muốn ý kiến hoặc bổ sung ý chưa đầy đủ nhé, chúng tôi sẽ thường xuyên theo dõi và phản hồi.