các loại tấm lợp làm nhà kính trồng lan

Bạn có biết nên lựa chọn tấm lợp nào cho mái nhựa vườn lan không?

Việc lựa chọn loại tấm lợp nào cho mái nhựa vườn lan luôn là điều được chủ vườn lan quan tâm tìm kiếm. Bởi nếu lựa chọn đúng chúng ta sẽ có một môi trường giúp cho cây sinh trưởng và phát triển tốt.

Và để giúp các bạn tìm thấy câu trả lời thì trong bài viết này chúng tôi sẽ bật mí 3 loại tấm lợp đẹp nhất dành cho vườn lan nhé.

Vì sao phải tấm lợp để làm mái vườn lan

Nếu như các bạn đã và đang từng trong lan thì các bạn đều biết rằng muốn cho cây phong lan phát triển tốt và cho hoa đẹp thì cần phải có đủ ánh sáng và không để mưa ảnh hưởng tới sự sinh trưởng của cây.

 

Trước đây rất nhiều người trồng lan dưới mái tôn để thỏa mãn các tiêu chí ở trên. Nhưng trong quá trình chăm sóc và phát triển lan thì khu vực này đã phát sinh khá nhiều vấn đề như: nắng chưa đủ, mưa vẫn hắt vào và bị sự xâm nhập của các loại côn trùng có hại. Chính vì thế, hiện nay giải pháp tốt nhất đó chính là trồng lan ở trong nhà kính hoặc nhà có lợp tôn lấy sáng trồng cây.

Và loại tấm lợp sáng được sản xuất từ những chất liệu chuyên dụng đã giúp lấy ánh sáng một cách hiệu quả

nhất. Đặc biệt sản phẩm có độ bền cực cao trước mưa giông, nắng nóng,…Đây chính là giải pháp tăng hiệu quả cho việc trồng lan và tiết kiệm chi phí đầu tư.

Top 3 tấm lợp làm mái che mưa cho lan hiệu quả nhất

2.1. Tấm lợp polycarbonate

Tấm polycarbonate là một trong những vật liệu liệu nhựa lợp mái hàng đầu hiện nay. Bên cạnh các ứng dụng lợp mái xây dựng, trang trí nội ngoại thất hay để làm bảng quảng cáo thì tấm lợp poly lấy sáng cũng được sử dụng khá nhiều cho các mô hình nhà kính nông nghiệp trong đó có các vườn lan.

tấm lợp lấy sáng polycarbonate lợp mái trồng lan
tấm lợp lấy sáng polycarbonate lợp mái trồng lan

Sản phẩm này có ưu điểm nổi bật là:

  • Có khả năng lấy sáng cực tốt.
  • Có thể chịu lực rất cao và gần như không bị làm nứt vỡ với những tác động thông thường. 
  • Tấm poly có thể chịu được các tác động gay gắt của thời tiết trong nhiều năm sử dụng liên tiếp và ít bị hư hỏng trong quá trình sử dụng.
  • Khả năng giữ nhiệt tốt cũng là một lợi thế của tấm poly khi sử dụng làm mái nhựa vườn lan. 
  • Tấm poly có trọng lượng nhẹ nên được nhiều hộ trồng lan lựa chọn để lợp mái nhà kính.

2.2. Tấm nhựa mica Acrylic

Đây là giải pháp thay thế hoàn hảo dành cho màng nhà kính, ngoài ra sản phẩm được ứng dụng phổ biến trong ngành thi công bảng hiệu quảng cáo và trang trí nội thất. 

tấm nhựa mica acrylic lợp mái trồng lan
tấm nhựa mica acrylic lợp mái trồng lan

Một số ưu điểm của dòng sản phẩm này đó là:

  • Có độ cứng cao gấp nhiều lần so với kính thủy tinh và độ trong suốt thì gần bằng kính nên khả năng xuyên sáng của vật liệu này rất tốt, thích hợp để tạo thành một dạng tấm lợp cho nhà kính trồng lan.
  • Tấm mica sở hữu khả năng linh hoạt vượt trội hơn khi có thể thực hiện rất nhiều những thao tác gia công khác nhau để tạo hình theo ý muốn. 
  • Trọng lượng của tấm mica cũng chỉ bằng một nửa so với tấm kính cùng độ dày nên sẽ giúp việc thi công lắp đặt không quá khó khăn.
  • Khả năng chịu thời tiết tốt. 

Tuy nhiên mái che mưa cho lan bằng tấm mica sẽ không được lâu như tấm poly và sau một khoảng thời gian bề mặt tấm mica sẽ bị ố vàng dần. Ngoài ra, tấm mica cũng không có khả năng ngăn ngừa tia cực tím như tấm poly.

2.3. Tấm lợp sợi thủy tinh

Đây cũng là một loại vật liệu lợp mái thông dụng dành cho những công trình công nghiệp và sản xuất. Sản phẩm cũng có khả năng chịu lực tốt và không bị ăn mòn hay hư hỏng bởi các yếu tố thời tiết, môi trường cũng như một số chất hóa học thông thường. Chính vì thế nếu như đối với các vườn lan trồng ở cạnh các khu vực sản xuất hóa chất thì đây là một vật liệu làm mái giúp lan không bị ảnh hưởng của các loại hóa chất của nhà máy.

tấm lợp lấy sáng sợi thủy tin lợp mái trồng lan
tấm lợp lấy sáng sợi thủy tin lợp mái trồng lan

Loại tôn lấy sáng trồng cây cũng có ưu điểm là có độ bền cực cao 15 năm dưới những tác động khắc nghiệt mà không phải bảo trì nhiều. Tuy nhiên nhược điểm của vật liệu này so với 2 vật liệu kể trên là độ trong suốt và tính thẩm mỹ không cao bằng. Do đó, nếu bạn đang cần một vật liệu có thể mang lại cảnh quan đẹp cho nhà kính trồng lan thì cần phải cân nhắc thêm đối với loại vật liệu này.

Như vậy qua bài viết này chúng ta có thể khẳng định rằng mỗi một loại tấm lợp sẽ có những ưu, nhược điểm. Tuy nhiên đây chính là giải pháp hiệu quả giúp lan sinh trưởng và phát triển. Còn nếu ai đó hỏi bạn trồng lan dưới mái tôn có được không thì hãy khuyên họ nên sử dụng các mái nhựa vườn lan làm bằng các tấm lợp kể trên nhé.

Chúc các bạn sẽ có những định hướng đúng đắn nhất để mang tới hiệu quả cao nhất khi trồng lan nhé.

 

 

tấm lợp nhựa phẳng lấy sáng

Tấm lợp nhựa phẳng là gì? Phân loại, ưu điểm và ứng dụng

Nếu bạn đang thắc mắc tấm lợp nhựa phẳng là gì? Phân loại thế nào? Ưu điểm và khả năng ứng dụng ra sao thì bài viết dưới đây của Vật liệu An Vinh sẽ dành cho bạn. Hãy cùng chúng tôi khám phá nhé.

Tấm lợp nhựa phẳng là gì?

Tấm lợp nhựa phẳng hay còn được gọi là tấm nhựa lấy sáng phẳng chính là tấm poly lợp mái có bề mặt phẳng được sản xuất từ chất liệu nhựa polycarbonate tổng hợp giúp cho con người có thể tận dụng tối đa ánh sáng của môi trường tự nhiên.

Hiện nay tấm nhựa này được ứng dụng rất phổ biến ở trong các công trình xây dựng.

tấm lợp nhựa phẳng lấy sáng
tấm lợp nhựa phẳng lấy sáng

Ưu điểm của tấm nhựa lấy sáng phẳng

Đây là một sản phẩm mang lại rất nhiều ưu điểm vượt trội như:

  • Có khả năng lấy sáng cực tốt tương đương với kính nhưng lại có độ bền rất cao, có thể chống chịu được sức va đập mạnh mà không lo bị biến dạng hay nứt vỡ.
  • Sản phẩm được phủ một lớp chống lại tác hại của các tia UV gây ảnh hưởng lớn đến sức khỏe của con người và các sinh vật sống bên trong công trình.
  • Có khả năng cách nhiệt, cách âm rất cao. 
  • Có thể chống chịu được với điều kiện thời tiết khắc nghiệt trong thời gian dài.

Phân loại tôn sáng phẳng

Tôn nhựa phẳng lấy sáng hiện nay có 2 loại ở trên thị trường là tấm composite và tấm poly. Đặc điểm cụ thể của từng tấm như sau:

3.1. Tấm poly lấy sáng phẳng

Đây là sản phẩm được sản xuất dựa theo phản ứng đùn nhiệt giữa polymer và các nhóm cacbonat. Sản phẩm này như chúng ta đã biết được chia thành 2 dạng là tấm poly đặc và tấm poly rỗng.

3.1.1 Tấm poly đặc ruột

Đây là sản phẩm được đánh giá cao với rất nhiều ưu điểm vượt trội như:

  • Có độ bền lớn cùng với đó là độ chịu lực cao hơn cả kính cường lực, khả năng chống va đập mạnh.
  • Có khả năng truyền sáng tuyệt vời, chỉ sau kính. 
  • Có khả năng cách âm, cách nhiệt rất tốt giúp duy trì nhiệt độ ổn định cho căn nhà.
  • Đa dạng về màu sắc và nhiều kích cỡ khác nhau. Khách hàng có thể đặt mua lẻ theo mét hoặc mua theo cuộn.

Tất nhiên bên cạnh ưu điểm thì tấm poly đặc ruột cũng có nhược điểm là khi lắp đặt mái poly lớn thường sẽ khó khăn hơn tấm poly rỗng vì khổ tấm của loại này khá nhỏ.

3.1.2. Tấm nhựa poly rỗng ruột

Là sản phẩm có thiết kế bề mặt trên dưới phẳng với các thanh ở giữa tạo nên một kết cấu thoáng khí mang lại hiệu quả cách nhiệt tốt nhất. Ứng dụng của sử dụng phổ biến tại nhiều công trình xây dựng hiện nay với rất nhiều lợi ích thiết thực mà nó mang lại.

Ưu điểm của sản phẩm là:

  • Có độ bền và độ chịu lực cao hơn các loại kính thông thường. 
  • Trọng lượng nhẹ giúp sản phẩm dễ dàng lắp đặt trên các công trình cao ốc. 

Tôn nhựa phẳng poly rỗng ruột thường được ứng dụng cho các công trình ngoài trời như lợp mái che, lợp giếng trời,…

3.2. Tấm nhựa composite phẳng

Đây là vật liệu được tạo thành từ sự kết hợp của các sợi thủy tinh và một số chất phụ khác. Quá trình sản xuất dựa theo công nghệ đàn hồi kết hợp với khuôn và áp lực. Thông thường thì tấm nhựa composite sẽ được sản xuất dưới dạng sóng, tuy nhiên để nâng cao khả năng sử dụng thì các đơn vị sản xuất đã để ép phẳng tạo thành tấm nhựa composite phẳng.

Cơ bản thì cả 2 dòng sản phẩm tấm poly và tấm composite sẽ có những điểm tương đồng về về màu sắc, kiểu dáng hay các đặc tính như độ bền, độ đàn hồi cao, khả năng cách nhiệt,…Tuy nhiên tấm poly lấy sáng vẫn được ưa chuộng hơn bởi mặc dù tấm composite có khả năng lấy sáng tốt nhưng độ trong của ánh sáng kém thẩm mỹ hơn so với tấm nhựa poly. Ngoài ra tấm nhựa composite có giá thành cũng cao hơn so với tấm nhựa poly.

tấm nhựa trong suốt lợp mái
tấm nhựa trong suốt lợp mái

Ứng dụng của tấm nhựa lấy sáng phẳng

Tôn sáng phẳng được ứng dụng rộng rãi ở tại mọi lĩnh vực trong cuộc sống, chẳng hạn như:

  • Làm mái che giếng trời, mái hiên, tấm lợp ban công
  • Làm mái cho nhà kính nông nghiệp, nhà máy sản xuất hay các công trình xây dựng như nhà thi đấu,…
  • Sử dụng làm bảng hiệu, biển quảng cáo,…
  • Lợp bến xe buýt, nhà để xe,…
  • Làm mái nối giữa các tòa nhà
  • …..

Xem thêm : Ứng dụng tấm lợp poly lấy sáng

Báo giá tấm lợp nhựa phẳng

Giá tấm nhựa lấy sáng phẳng sẽ phụ thuộc rất nhiều về chủng loại bạn sử dụng và thương hiệu sản xuất. Ngoài ra mỗi một đơn vị cung cấp khác nhau thì giá thành sản phẩm cũng có những sự chênh lệch nhất định. Có rất nhiều đơn vị cung cấp những loại tôn nhựa phẳng giá rẻ ra thị trường nhưng chất lượng lại không đảm bảo. 

Vì thế nếu như bạn có nhu cầu tìm kiếm những thông tin chính xác về sản phẩm này hãy liên hệ ngay với Vật liệu An Vinh nhé. Với nhiều năm kinh nghiệm trên thị trường trong lĩnh vực cung cấp các loại vật liệu xây dựng, chắc chắn chúng tôi sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy dành cho bạn

 

 

đặc tính tấm mica lấy sáng

Vật liệu Mica là gì? Phân loại và những ứng dụng phổ biến trên thị trường

Hiện nay mica là một loại vật liệu rất được ưa chuộng ở trên thị trường. Vậy mica là gì? Phân loại ra sao và được ứng dụng thế nào? Hãy cùng Vật liệu An Vinh khám phá qua bài viết dưới đây nhé.

Mica là gì?

Theo Wikipedia thì Mica là tên gọi chung cho các các khoáng vật thuộc nhóm silicat lớp bao gồm các loại vật liệu có mối liên kết chặt chẽ, có tính cát khai cơ bản…

Trên thị trường thì chất liệu mica được biết tới là một loại chất liệu nhựa Acrylic có đặc tính là khi gặp nhiệt độ cao có thể uốn cong bề mặt để tạo thành nhiều hình dáng và mẫu mã khác nhau. Về màu sắc của tấm mica cũng khá đa dạng và phong phú phù hợp với rất nhiều mục đích sử dụng khác nhau của con người.

mica là vật liệu gì
mica là vật liệu gì

Quy trình sản xuất tấm nhựa 

Sau khi đã biết mica là gì rồi thì bây giờ chúng ta đã cùng nhau tìm hiểu quy trình để sản xuất ra tấm nhựa Mica nhé.

Và quy trình sản xuất sẽ được trải qua các công đoạn như sau:

  • Công đoạn 1: Chuẩn bị nguyên phụ liệu như các hạt nguyên liệu chính, nguyên liệu phụ cùng với các chất phụ gia.
  • Công đoạn 2 – Trộn nguyên liệu: Trộn toàn bộ nguyên liệu trong máy trộn.
  • Công đoạn 3 – Sấy hạt : Sau khi trộn thì nguyên liệu được hút vào trong thùng sấy có nhiệt độ từ 70 đến 85 độ C và sấy trong vòng 60 phút để đạt nhiệt độ tiêu chuẩn.
  • Công đoạn 4 – Ép đùn: Nguyên vật liệu được qua máy ép đùn sau đó qua 3 quả lô dầu và được định hình.
  • Công đoạn 5- Khuôn định hình, làm mát: Sản phẩm tiếp tục được đi qua hệ thống lô lạnh làm mát sản phẩm.
  • Công đoạn 6 – Dán màng bảo vệ cho tấm nhựa mica: Sản phẩm mica sau khi được kiểm tra tiêu chuẩn sẽ cho dán màng bảo vệ.
  • Công đoạn 7 – Kéo, cắt diềm: Sản phẩm tấm mica sẽ được cho qua máy cắt theo kích thước được cài đặt sẵn theo yêu cầu.
  • Công đoạn 8 – Kiểm tra đóng gói: Sau khi kiểm tra tấm thành phẩm này sẽ được đóng gói nhập kho chờ tiêu thụ và phân phối.

Như vậy trải qua 8 công đoạn này là vật liệu mica đã được sản xuất một cách hoàn chỉnh rồi đó.

Xem thêm : Tổng hợp các loại tấm poly lấy sáng tốt nhất

Một số đặc điểm của tấm nhựa mica acrylic

Hiện nay các tấm mica acrylic đều có chung một đặc tính là có độ bóng loáng đều, bề mặt óng ánh và khá phẳng phiu để ánh sáng có thể xuyên suốt. Đặc biệt sản phẩm có thể hấp thụ ánh sáng rất tốt. Một số đặc tính của vật liệu này cụ thể như sau:

  • Có màu sắc khá đa dạng. 
  • Do có tính dẻo nên có thể dễ dàng chế tạo lắp ráp, uốn, bẻ theo ý muốn của người sản xuất. Chúng ta có thể thể dễ dàng trong việc chế tạo sản phẩm này.
  • Có khả năng chịu được nhiệt độ khá cao
  • Có khả năng chống ăn mòn rất tốt
  • Có tính dẫn điện và dẫn nhiệt
  • Không bị thấm nước. 
đặc điểm tấm mica
đặc điểm tấm mica

Phân loại vật liệu mica

Hiện nay chúng ta có rất nhiều tiêu chí để có thể phân loại tấm Mica đang có mặt ở trên thị trường. Tuy nhiên trong bài viết này chúng ta sẽ sử dụng một tiêu chí phổ biến nhất đó chính là quốc gia sản xuất. Và hiện nay tại Việt Nam có 3 loại mica acrylic sheet đến từ 3 quốc gia khác nhau. Cụ thể là:

  1. Mica Trung Quốc

Ưu điểm của sản phẩm mica do Trung Quốc sản xuất là giá thành rẻ và có chất lượng có thể chấp nhận được. Tuy nhiên nhược điểm là sản phẩm rất dễ bị rạn nứt nếu gặp nhiệt độ quá lớn và tuổi thọ không bằng so với Mica Đài Loan và Nhật Bản.

Ứng dụng của tấm Mica Trung Quốc phổ biến nhất là để gia công uốn chữ nổi, dễ tác động chỉnh hình theo mong muốn người làm quảng cáo.

phân loại tấm nhựa mica
phân loại tấm nhựa mica

2. Mica Đài Loan

Đây chính là tấm mica được ưa chuộng nhất ở trên thị trường hiện nay với rất nhiều ưu điểm nổi trội như:

  • Có khả năng chịu lực tốt.
  • Màu sắc không bị ố màu theo thời gian.
  • Bề mặt có độ bóng cao giống như kính vì thế thường sử dụng mica trong suốt để thay thế thủy tinh hoặc kín.
  • Có giá thành vừa phải, phù hợp với mức chi tiêu của người Việt Nam.
  • Chất liệu thân thiện với môi trường, không chứa chất BPA gây ung thư, không chứa nhiều tạp chất, hóa chất gây ảnh hưởng tới sức khỏe người sử dụng.

So với mica Trung Quốc thì mica Đài Loan có sự bắt mắt đi kèm mức giá hợp lý, độ bền tốt. Vì thế, đây là sự lựa chọn quảng cáo phổ biến nhất của khách hàng.

  1. Mica Nhật Bản

Mica Nhật Bản có tính chất và có nhiều ưu điểm giống với mica Đài Loan. Tuy nhiên, một điểm đặc biệt của dòng sản phẩm này là chất liệu mica có khả năng kháng tia UV từ ánh sáng mặt trời cực tốt. Vì vậy, cho dù sử dụng ngoài trời trong thời gian dài bạn vẫn thấy màu mica Nhật bền, đẹp theo thời gian. Bởi vì có những tính năng ưu việt đó nên sản phẩm thường ưu tiên sử dụng ở ngoài trời hơn trong nhà như làm bảng hiệu ngoài trời, thi công biển công trình, mái che.

Mica Nhật được sản xuất trên quy trình hiện đại theo tiêu chuẩn chống cháy UL94. Chúng được công nhận tiêu chuẩn an toàn ROHS nên sẽ không gây nguy hiểm hay độc hại cho người sử dụng.

Trên đây là những thông tin giúp bạn biết mica là gì cũng như quy trình sản xuất và cách phân loại vật liệu này. Hy vọng với những chia sẻ này sẽ giúp các bạn hiểu rõ thêm về một loại vật dụng đang được ứng dụng rất nhiều trong thời gian gần đây nhé.

Và nếu quý khách hàng còn bất cứ điều gì băn khoăn cần giải đáp về sản phẩm này thì hãy comment ngay dưới bài viết nhé. Với nhiều năm kinh nghiệm trên thị trường, An Vinh chắc chắn là người bạn đồng hành đáng tin cậy dành cho mọi khách hàng.

Tấm mica lấy sáng giá bao nhiêu

Những yếu tố ảnh hưởng tới giá tấm mica dẫn sáng

Tấm mica dẫn sáng là một sản phẩm có tính ứng dụng rất cao ở trong nhiều lĩnh vực quảng cáo, xây dựng do đó mà nhu cầu sử dụng loại vật liệu này là cực lớn. Vậy bạn có biết yếu tố nào sẽ ảnh hưởng tới giá tấm mica dẫn sáng không?

Để trả lời câu hỏi này thì chúng ta hãy cùng Vật liệu An Vinh khám phá qua bài viết dưới đây nhé.

Độ dày của tấm mica dẫn sáng

Như chúng ta đã biết thì tấm Mica dẫn sáng có kích thước tiêu chuẩn là 1220 x 2440 mm. Do đó giá tấm mica dẫn sáng sẽ phục thuộc rất nhiều vào độ dày của tấm. Và hiện nay trên thị trường thì độ dày của tấm sẽ dao động từ 1,5mm. Chúng ta có thể lựa chọn độ dày của tấm dựa vào mục đích sử dụng của mình. Chẳng hạn như làm biển quảng cáo, làm tấm lấy sáng hay để trang trí nhà cửa…

Trong số các tấm mica có độ dày khác nhau thì độ dày tấm Mica phổ biến nhất là: 

  • Tấm Mica có độ dày 2mm và 3mm được sử dụng để làm lợp lấy sáng cho gia đình bạn.
  • Tấm Mica có độ dày 5mm để trang trí nội thất hay sử dụng làm bảng hiệu quảng cáo.
  • Tấm mica dày 10mm được sử dụng cho những thiết kế yêu cầu sự chắc chắn và độ bền cao hơn.
độ dày ảnh hưởng đến giá tấm mica dẫn sáng
độ dày ảnh hưởng đến giá tấm mica dẫn sáng

Xuất xứ của tấm Mica 

Trên thị trường Việt Nam có 5 dòng Mica phổ biến nhất và ưa chuộng nhất. Và tất nhiên mỗi một dòng thì giá tấm dẫn sáng sẽ khác nhau. Và 5 thương hiệu sản phẩm đó là:

2.1. Mica Fusheng (FS) nhập Đài Loan

Đây là thương hiệu lâu đời từ tại Đài Loan xuất hiện vào năm 1987. Tấm Mica FS được sản xuất trên dây chuyền công nghệ hiện đại nên có chất lượng tốt, đáp ứng được nhu cầu của thị trường.

2.2. Tấm nhựa Mica Trung Quốc PS DAG

Đây là dòng sản phẩm giá rẻ có độ trong suốt tương đối tốt, thường được sử dụng cho các thiết bị nội thất. Giá thành của tấm nhựa Mica Trung Quốc dày 2mm có mức giá khoảng 390.000 đồng/tấm.

2.3. Tấm nhựa Mica Chochen Đài Loan

Tấm Mica Chochen là loại mica có chất lượng cao và tính kết dính tốt. Sản phẩm được nhập khẩu trực tiếp từ Đài Loan và ứng cho cho rất nhiều công trình ở Việt Nam. Giá của tấm nhựa này dày 2mm khoảng 410.000 đồng/tấm. 

2.3. Tấm nhựa Mica GB BOND Malaysia

Là sản phẩm có độ bền cao, có thể dễ dàng uốn cong và có giá thành khá ổn nên đây chính là dòng sản phẩm được lựa chọn tốt cho các công trình. Sản phẩm có giá thành khá cạnh tranh với độ dày tấm 2mm khoảng 460.000 đồng/tấm. 

hình ảnh tấm mica
hình ảnh tấm mica

Xem thêm : Tổng hợp các loại tấm Poly lấy sáng giá tốt

Đặc tính của tấm

Hiện nay các tấm Mica được các hãng sản xuất với rất nhiều đặc tính khác nhau. Tất nhiên mỗi một đặc tính thì chúng ta sẽ có những báo giá mica dẫn sáng khác nhau. Một số đặc tính phổ biến của sản phẩm là:

  • Tấm mica chịu nhiệt: Tấm Mica này có khả năng chịu nhiệt rất tốt và dùng được ở những môi trường có nhiệt độ cao ( tối đa 100 độ C) 
  • Tấm mica dẫn sáng: Đây là loại mica trong suốt có khả năng truyền sáng cao và trên bề mặt được khắc laser với những đường kẻ hình caro hoặc in mực phản quang UV giúp cho ánh sáng có thể dễ dàng dẫn chạy trên toàn bộ bề mặt của sản phẩm.
  • Tấm mica dẻo: Là sản phẩm hay thế rất hoàn hảo cho thủy tinh và ưu điểm nổi bật khiến nó vượt trội hơn thủy tinh đó chính là có thể tạo hình dáng theo thiết kế riêng, không dễ vỡ và có trọng lượng nhẹ, siêu bền. 
  • Tấm mica trắng sữa: Là sản phẩm mica có màu sắc tương tự như màu sữa và cũng được gọi với nhiều cái tên khác như trắng kem hay trắng sành. 
  • Tấm mica đen bóng: Tấm mica đen bóng không chỉ có sắc đen đơn thuần mà còn có vẻ đẹp bóng loáng cực kỳ sang trọng, tinh tế, thích hợp cho nhiều mục đích sử dụng khác nhau của bạn. 
  • Tấm nhựa mica xanh: Sắc xanh luôn mang đến cảm giác bình yên vì thế dù là trong trang trí nội thất hay thiết kế quảng cáo thì tông màu này luôn đóng một vai trò rất quan trọng.
  • Tấm mica mờ: Sản phẩm có kết cấu bề mặt hơi đục mờ thường mang đến hiệu quả cao khi sử dụng cho các bảng hiệu, công trình sử dụng đèn LED chiếu sáng.
  • Tấm mica gương: Tấm mica này vừa đẹp lại có giá thành rẻ và mang đến giá trị thẩm mỹ không hề thua kém những loại kính thông thường.
  • Tấm mica vân gỗ: Là sản phẩm làm bằng chất liệu nhựa Acrylic và bề mặt có hình vân gỗ đủ màu sắc đa dạng, cực kỳ thanh lịch.
  • Tấm mica xuyên sáng: Mica xuyên sáng có khả năng xuyên sáng tốt, không dễ vỡ, không dẫn điện hay dẫn nhiệt, có thể tạo hình bằng máy cắt laser hoặc theo cách thức thủ công. Bề mặt của các tấm mica xuyên sáng vừa bóng vừa phẳng nên rất dễ ứng dụng trong thiết kế.
đặc tính tấm mica lấy sáng
đặc tính tấm mica lấy sáng

Trên đây là những yếu tố ảnh hưởng tới giá tấm mica dẫn sáng. Hy vọng với những chia sẻ của Vật liệu An Vinh các bạn sẽ tìm được những sản phẩm có giá thành thật sự phù hợp với sự mục đích sử dụng của công trình của mình nhé!

 

tấm nhựa trong suốt lợp mái

Top 3 tấm nhựa trong suốt lợp mái phổ biến nhất trên thị trường

Tấm nhựa trong suốt lợp mái với khả năng lấy sáng thông minh hiện nay đang là một loại vật liệu đang được sử dụng rất phổ biến ở trên thị trường.

Vậy nếu như bạn đang thắc mắc không biết nên lựa chọn loại nào cho công trình thì hãy để Vật liệu An Vinh bật mí với bạn top 3 sản phẩm được ưa chuộng nhất nhé.

Tấm nhựa polycarbonate

Đây chính là tấm nhựa trong suốt lợp mái đầu tiên mà chúng tôi muốn giới thiệu đến Quý khách hàng. Sản phẩm này còn được biết tới tên gọi tấm lợp lấy sáng poly hay tấm poly lấy sáng. Đây là dòng sản phẩm được đánh giá cao về độ bền và rất được ưa chuộng tại Vật liệu An Vinh.

công dụng tấm nhựa trong suốt lợp mái
công dụng tấm nhựa trong suốt lợp mái

Một số ưu điểm của mái nhựa lấy sáng này đó là:

  • Có khả năng lấy sáng cực tốt và có thể cho 90% ánh sáng đi qua.
  • Nhẹ hơn kính nhiều lần nhưng lại có thể chịu được va đập gấp 200 lần so với kính, gấp 20 lần so với tấm nhựa mica và gấp 6 lần so với kính cường lực.
  • Sản phẩm có khả năng cách âm, cách nhiệt cực tốt.
  • Tấm poly được phủ một lớp chống tia UV, ngăn chặn sự xâm nhập của các tia cực tím vào bên trong công trình làm ảnh hưởng tới sức khỏe người sử dụng.
  • Mái nhựa trong có màu sắc và kích thước đa dạng nên có thể đáp ứng linh hoạt cho rất nhiều công trình khác nhau.
  • Cùng với trọng lượng nhẹ và khả năng uốn cong tạo hình dễ dàng nên quá trình thi công, lắp đặt khá đơn giản và không tốn nhiều công sức.

Mặc dù có nhiều ưu điểm nhưng tấm polycarbonate này vẫn có nhược điểm là khả năng xuyên sáng của sản phẩm tuy tốt nhưng vẫn kém khả năng dẫn sáng của kính từ 10 đến 15%. 

Trên thị trường hiện nay thì tấm nhựa trong này có 3 loại chính là tấm poly đặc ruột, tấm poly rỗng ruột và tấm poly dạng tôn sóng. Một số hãng sản xuất tấm poly nổi tiếng ở trên thị trường Việt Nam là: Solite, Twinlite,, Xlite, SolarLite, SolarFlat…

Tấm lợp nhựa trong suốt mica

Thật ra đây là một loại nhựa trong suốt được ứng dụng nhiều ở trong các lĩnh vực như quảng cáo, làm bảng hiệu…Tuy nhiên với khả năng dẫn sáng tốt nên tấm lợp nhựa trong suốt mica vẫn có thể được sử dụng để lợp mái một số công trình hiện nay. Việc sử dụng tấm mica lợp mái có nhiều ưu điểm như:

  • Mica có trọng lượng nhẹ chỉ bằng ½ so với kính nhưng với độ dày 3mm thì sản phẩm có khả năng cho 98% ánh sáng đi xuyên qua. 
  • Tấm lợp có độ bền cao, chịu được lực va đập tốt và có khả năng chống cháy tốt với nhiệt độ cháy lên đến 460 độ C.
  • Màu sắc tấm mica khá đa dạng lại rất dễ tạo hình và uốn cong. Bên cạnh đó cùng với trọng lượng nhẹ nên dễ dàng di chuyển cũng như thi công lắp đặt.
ứng dụng tấm nhựa trong suốt lợp mái
ứng dụng tấm nhựa trong suốt lợp mái

Ngoài một số ưu điểm kể trên thì tấm Mica khi sử dụng để làm tấm nhựa trong lợp mái vẫn có nhược điểm đó là vật liệu mềm, phần bề mặt dễ bị trầy xước hơn so với kính nên sau một thời gian sử dụng thì độ thẩm mỹ không đảm bảo.

Hiện nay ở trên thị trường thì tấm nhựa Mica được nhập khẩu trực tiếp từ 4 nước như Trung Quốc, Đài Loan, Malaysia và Nhật Bản. Trong đó, tấm mica Đài loan là sản phẩm được sử dụng phổ biến nhất do đảm bảo được tính chất lượng cũng như giá thành tương đối phải chăng.

Xem thêm : Tổng hợp các loại tấm Poly lấy sáng nên dùng thử

Tấm lợp mái nhà bằng nhựa Composite

Đây là vật liệu được làm từ sản xuất từ hỗn hợp nhựa Composite và sợi thủy tinh cùng một số thành phần phụ gia khác. Nhựa Composite được nhiều nơi trên thế giới sử dụng phổ biến để làm mái nhựa trong suốt. Sản phẩm có các ưu điểm như:

  • Có khả năng lấy sáng tốt với 85% ánh sáng đi qua. Bề mặt vật liệu được phủ một lớp chống tia UV nên có khả năng cao để bảo vệ sức khỏe cho người sử dụng.
  • Sản phẩm có khả năng chịu lực và chịu nhiệt cực tốt tốt nên có thể chống chọi được mọi loại thời tiết khắc nghiệt từ âm 30 – 120 độ C.
  • Nhựa Composite có khả năng cách âm tốt nên có thể giảm thiểu tối đa các tác động bên ngoài vào không gian bên trong. 
  • Vật liệu ít bị tác động từ các yếu tố hóa học như chống oxy hóa, mài mòn, ăn mòn,…
  • Trọng lượng nhẹ, dễ dàng di chuyển, cũng như thi công lắp đặt.

Ngoài những ưu điểm trên thì sản phẩm còn có nhược điểm đó là khả năng xuyên sáng vẫn thua so với kính từ 10 đến 15%.  Bên cạnh đó vật liệu rất khó tái sử dụng và tái chế.

Trên đây là những thông tin về top 3 tấm nhựa trong suốt lợp mái được ưa chuộng nhất trong thời gian vừa qua. Hy vọng với những đánh giá cụ thể và chi tiết này của Vật liệu An Vinh các bạn sẽ sớm tìm kiếm được cho mình một loại vật liệu phù hợp nhất với công trình của mình nhé. Ngoài ra nếu các bạn có nhu cầu mua những tấm polycarbonate tốt nhất, chính hãng nhất với giá thành phải chăng nhất thì hãy đến với Vật liệu An Vinh nhé.
Với nhiều năm kinh nghiệm trên thị trường, chắc chắn chúng tôi sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy dành cho các bạn.

 

tấm mica fs

Mica FS là gì? Ưu điểm, ứng dụng và giá thành

Mica FS là một sản phẩm khá nổi tiếng và được ứng dụng tại nhiều lĩnh vực như xây dựng, quảng cáo tại thị trường Việt Nam. Và để hiểu rõ hơn về sản phẩm này thì mời các bạn hãy cùng Vật liệu An Vinh khám phá qua bài viết dưới đây nhé.

Mica FS là gì?

Mica FS có tên gọi đầy đủ là mica Fusheng Đài Loan là một loại tấm mica cao cấp có bề mặt bóng mịn, có độ đàn hồi tốt cùng độ dẻo cao. Hiện nay sản phẩm này đang được sử dụng ở trong rất nhiều lĩnh vực khác nhau ở trong cuộc sống như để trang trí nội thất, quảng cáo…

Sản phẩm được sản xuất từ các nguyên liệu cao cấp, có chứa rất ít tạp chất nên có màu sắc cực kỳ bắt mắt và có độ bền cao. Chính vì thế mà sản phẩm dù được dùng ở trong một khoảng thời gian dài nhưng màu sắc vẫn bền đẹp và không bị phai màu.

công dụng tấm mica fs
công dụng tấm mica fs

Thông số kỹ thuật của sản phẩm Mica Fusheng

Kích thước tiêu chuẩn của tấm mica FS là 1220mm x 2440mm với độ dày của tấm sẽ dao động từ 1,5mm, 2mm, 3mm, 4mm, 5mm, 6mm, 8mm, 10mm, 12mm, 15mm, 20mm, 30mm…

Một số mã màu nổi bật của Mica Fusheng là Mica trong, Mica sữa, Mica đỏ, Mica xanh dương, Mica đen, Mica Vàng…Đặc biệt các màu sắc này có tính phản quang cực tốt nên có thể đáp ứng những yêu cầu đòi hỏi cao của ngành quảng cáo.

Xem thêm : Tấm Poly lợp lấy sáng loại nào tốt

Ưu điểm của Mica Fusheng Đài Loan

Có thể nói tấm Mica FS đang là dòng sản phẩm được ứng dụng nhiều ở trên thị trường bởi nó sở hữu những ưu điểm vô cùng nổi bật như sau:

  • Sản phẩm có sự đa dạng về màu sắc với khoảng 1.000 màu khác nhau nên bạn sẽ thoải mái tìm kiếm được sản phẩm phù hợp với ứng dụng của mình.
  • Khả năng xuyên sáng của tấm Mica Fusheng Đài Loan lên tới 92% hơn hẳn một số sản phẩm cùng loại với độ xuyên sáng chỉ từ 82% đến 85%.
  • Độ dày, kích cỡ của tấm cũng khá đa dạng và phong phú nên có thể đáp ứng tốt được nhiều nhu cầu khác nhau ở trong công việc.
  • Sản phẩm có khả năng chống oxy hóa cao nên hầu như không bị ảnh hưởng bởi ị thời gian và thời tiết tác động.
  • Độ bền của sản phẩm cực cao cùng với đó màu sắc của sản phẩm cũng không bị ảnh hưởng bởi thời gian và khí hậu. Do đó, bạn có thể sử dụng tấm mica 30 năm mà màu sắc cũng không bị ngả vàng đồng thời màu luôn mới trong thời hạn 10 năm.
  • Bề mặt tấm Mica FS được cách điệu từ trơn láng cho tới bóng loáng, mờ hoặc nhám.
  • Tấm không bị biến đổi trong hóa chất hoặc môi trường kềm
  • Mia rất dễ cắt, dễ tạo hình mà đặc biệt nếu sử dụng laser để cắt thì sản phẩm sẽ ít tạo khói bụi và không phát sinh khí độc hại.
  • Tấm Mica FS có khả năng chịu được nhiệt độ lên đến 80 °C và rất khó cháy.
mẫu mã tấm mica fs đài loan
mẫu mã tấm mica fs đài loan

Ứng dụng của tấm mica FS

Sản phẩm với nhiều ưu điểm nổi bật về kỹ thuật, độ bền, tính thẩm mỹ đã và đang được ứng dụng nhiều ở trong nhiều lĩnh vực quảng cáo, xây dựng. Cụ thể như sau:

  • Làm bảng quảng cáo, hộp đèn: bảng hiệu, hộp đèn Led có yêu cầu về độ bền và tính thẩm mỹ.
  • Vật liệu trang trí nhà cửa, showroom, cửa hàng.
  • Vách ngăn trang trí nội thất.
  • Làm móc khóa, vật lưu niệm, kỷ niệm chương,..
  • Tại hồ nuôi cá thay hồ kính.
  • Trong lĩnh vực công nghiệp để chống nóng, chống ồn, chống bám bụi…

Bảng giá của tấm Mica Fusheng Đài Loan

Hiện nay sản phẩm được nhiều đại lý Mica FS cung cấp và tại mỗi một đại lý thì giá thành của sản phẩm sẽ có những sự chênh lệch nhất định.

Tuy nhiên bạn có thể tham khảo bảng giá mà Vật liệu An Vinh đã tổng hợp dưới đây. Tất nhiên mỗi một thời điểm thì giá thành của sản phẩm cũng sẽ khác nhau. Vì thế các bạn cần liên hệ với những đơn vị cung cấp vật liệu uy tín trên thị trường để được tư vấn cụ thể và chính xác hơn nhé.

BẢNG BÁO GIÁ TẤM NHỰA MICA ĐÀI LOAN FS – FUSHENG
STT ĐỘ DÀY TẤM (mm) ĐƠN GIÁ (MÀU TRONG SUỐT) ĐƠN GIÁ (MÀU XUYÊN ĐÈN) ĐƠN GIÁ (MÀU KHÔNG XUYÊN ĐÈN)
1 5 930.000
2 1,5mm 530.000
3 1,8mm 696.000 736.000 776.000
4 2mm 733.000 773.000 813.000
5 2,5mm 879.000 919.000 959.000
6 3mm 1.050.000 1.090.000 1.130.000
7 4mm 1.400.000 1.440.000 1.480.000
8 4,5mm 1.575.000 1.615.000 1.655.000
9 5mm 1.750.000 1.790.000 1.830.000
10 8mm 2.801.000 2.841.000 2.881.000
11 9mm 3.150.000 3.190.000 3.230.000
12 10mm 3.501.000 3.541.000 3.581.000
13 15mm 5.504.000 5.544.000 5.584.000
14 18mm 6.604.000 6.644.000 6.684.000
15 20mm 7.339.000 7.379.000 7.419.000

Trên đây là những thông tin cơ bản về một vật liệu khá phổ biến ở trên thị trường đó chính là tấm Mica FS. Nếu quý khách hàng còn bất cứ điều gì băn khoăn cần giải đáp về sản phẩm này thì hãy comment ngay dưới bài viết nhé. Với nhiều năm kinh nghiệm trên thị trường, An Vinh chắc chắn là người bạn đồng hành đáng tin cậy dành cho mọi khách hàng.

báo giá sàn gỗ công nghiệp chịu nước

Bảng báo giá sàn gỗ công nghiệp chịu nước mới nhất hiện nay

Sàn gỗ công nghiệp chịu nước hiện nay đang là sản phẩm được rất nhiều gia đình lựa chọn để lát sàn cho gia đình mình. Và điều mà nhiều người quan tâm hiện nay chính là báo giá sàn gỗ công nghiệp chịu nước đúng không nào?

Vậy thì hãy để Vật liệu An Vinh bật mí với các bạn qua bài viết dưới đây nhé.

Sàn gỗ công nghiệp chịu nước là gì?

Đầu tiên để có được những báo giá sàn gỗ công nghiệp chịu nước chi tiết thì chúng ta cần phải hiểu sản phẩm này là gì? Và đúng như tên gọi thì sàn gỗ công nghiệp chịu nước chính là dòng sản phẩm được sản xuất từ gỗ công nghiệp cao cấp vì thế có khả năng hút ẩm cũng như là chịu nước cực tốt. Và loại gỗ này hầu như có nguồn gốc xuất xứ từ các nước châu Âu chẳng hạn như Đức, Thụy Sỹ…

Về bản chất thì sản phẩm này chính là loại cao cấp của các mẫu sàn gỗ công nghiệp thông thường, bên trong lõi gỗ có tỷ trọng cao nên khả năng chống nước, chống ẩm cao và tốt hơn.

báo giá sàn gỗ công nghiệp chịu nước
báo giá sàn gỗ công nghiệp chịu nước

Cấu tạo của sàn gỗ chịu nước

Hiện nay các mẫu sàn gỗ chịu nước ở trên thị trường sẽ có 4 lớp như sau:

  • Lớp bề mặt: Hay còn được gọi là lớp Melamine, đây là lớp ở trên cùng với chức năng để bảo vệ bề mặt và để tăng khả năng chống thấm nước, chống trầy xước cũng như các loại ký sinh trùng gây ẩm mốc.
  • Lớp tạo vân: Nhờ vào lớp vân này mà sản phẩm có màu sắc đa dạng giống hệt như gỗ tự nhiên.
  • Lớp cốt gỗ HDF: Được sản xuất với nguồn nguyên liệu là 85% bột gỗ, 25% chất phụ gia
  • Lớp cân bằng: Có vai trò chống ẩm mốc và ký sinh trùng. Lớp cân bằng được làm từ vật liệu nhựa tổng hợp và bột gỗ.

Thông số kỹ thuật của sản phẩm

Các thông số kỹ thuật của sàn gỗ công nghiệp chịu nước sẽ bao gồm 3 yếu tố là độ dài, độ rộng và độ dày. Và cho dù hiện nay sản phẩm được sản xuất bởi nhiều hãng khác nhau nhưng nhìn chung thì chiều dài của sản phẩm khoảng 1,2m trở lên còn chiều rộng sẽ dao động từ 12mm – 20mm. Trong khi đó độ dày tiêu chuẩn của sàn là 8mm, 10mm, 12mm.

Về tiêu chuẩn chất lượng của sàn gỗ chịu nước được ký hiệu từ AC2, AC3, AC4, AC5, AC6, theo đó, khả năng chịu nước càng cao thì chỉ số AC càng lớn.

cấu tạo sàn gỗ công nghiệp chịu nước
cấu tạo sàn gỗ công nghiệp chịu nước

Xem thêm: giá tấm cemboard được ưa chuộng hiện nay

Ưu điểm của sàn gỗ công nghiệp chịu nước

Hiện nay sàn gỗ công nghiệp là một trong những sản phẩm được nhiều gia đình tin tưởng và lựa chọn cho công trình của mình bởi nó sở hữu những ưu điểm vô cùng vượt trội như sau:

  • Sản phẩm rất đa dạng về màu sắc với những đường vân gỗ tự nhiên giống thật 100% có giá trị thẩm mỹ cao
  • Sản phẩm có khả năng chống cong vênh, mối mọt, nấm mốc cực tốt
  • Có khả năng chống cháy, chống trầy xước hiệu quả
  • Chống bám bẩn từ đồ ăn, thức uống hoặc vết chân đi lại hàng ngày cực tốt.
  • Đặc biệt là dòng sản phẩm an toàn cho sức khỏe của con người và thân thiện với môi trường.
  • Sàn gỗ không chịu sự ảnh hưởng của tia cực tím và ánh sáng mặt trời.
  • Trọng lượng sàn gỗ nhẹ nên dễ dàng thi công, sửa chữa và lắp đặt.
  • Bảng báo giá sàn gỗ công nghiệp chịu nước sẽ thấp hơn nhiều so với gỗ tự nhiên.

Hướng dẫn cách chọn sàn gỗ chịu nước tốt nhất

Có lẽ việc làm sao lựa chọn được một sản phẩm sàn gỗ công nghiệp có khả năng chịu nước tốt nhất luôn là thắc mắc của rất nhiều người đúng không nào. Và các bạn có thể tham khảo một số bí quyết dưới đây để có cách chọn lựa đúng đắn nhất nhé.

5.1. Lựa chọn theo nguồn gỗ xuất xứ

Trên thị trường hiện nay dựa theo những kiểm định chặt chẽ về chất lượng thì chúng ta có thể khẳng định các loại sàn gỗ có nguồn gốc từ các nước châu Âu như: Đức, Thụy Sĩ có khả năng chịu nước tốt nhất. Trong khi đó sàn gỗ chịu nước giá rẻ như các sản phẩm từ Trung Quốc hầu như là có khả năng chịu nước kém nhất.

5.2. Kiểm tra trực tiếp

Để kiểm tra thì bạn cần thực hiện theo 3 bước hướng dẫn dưới đây:

Bước 1:  Mua một tấm sàn gỗ nhỏ từ cửa hàng cung cấp.

Bước 2: Ngâm vào nước từ 1 – 2 ngày.

Bước 3:  Vớt ra và so sánh với tấm ván sàn gỗ mới để nhận thấy sự khác biệt. Nếu sàn gỗ không có quá nhiều sự thay đổi thì đây là mẫu sàn gỗ tốt và bạn có thể tin tưởng lựa chọn.

báo giá sàn gỗ công nghiệp chịu nước
báo giá sàn gỗ công nghiệp chịu nước

Báo giá sàn gỗ công nghiệp chịu nước

Có lẽ bảng báo giá sàn gỗ công nghiệp chịu nước sẽ là vấn đề được nhiều khách hàng quan tâm nhất hiện nay. Và tùy thuộc vào các yếu tố khác nhau như: Thương hiệu, nguồn gốc, quy cách,….mà giá sản phẩm sẽ chênh lệch khác nhau.

Chẳng hạn về thương hiệu:

  • Giá sàn gỗ Kronoswiss – thương hiệu sàn gỗ nổi tiếng sẽ có mức giá 350.000 đ/m2 chó sàn gỗ 8mm và 650.000 đ/m2 cho sàn gỗ 12mm.
  • Trong khi đó một số thương hiệu khác như: Wilson, Galamax thì chỉ 210.000 đ/m2 cho sàn 8mm…

Các sản phẩm xuất xứ từ các nước Châu Âu như: Bỉ, Đức, Thụy Sĩ, Thổ Nhĩ Kỳ,….. sẽ giá cao hơn so với các loại sàn gỗ xuất xứ từ các nước khác như: Thái Lan, Malaysia, Trung Quốc,…Bên cạnh đó tùy vào từng đơn vị cung cấp ra thị trường mà giá thành sản phẩm sẽ có chênh lệch nhất định.

Trên đây những thông tin cơ bản cũng như là báo giá sàn gỗ công nghiệp chịu nước. Mọi băn khoăn, thắc mắc của quý khách hàng vui lòng liên hệ với 

Và nếu như bạn vẫn đang phân vân cần giải đáp một số thắc mắc về sản phẩm thì hãy liên hệ ngay với Vật liệu An Vinh nhé. Với nhiều năm kinh nghiệm trên thị trường trong lĩnh vực cung cấp các loại vật liệu xây dựng chắc chắn chúng tôi sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy của mọi công trình.

 

giá tấm lợp nhựa sóng

Phân loại và báo giá tấm lợp nhựa sóng là bao nhiêu?

Nếu bạn đang thắc mắc tấm nhựa sóng có bao nhiêu loại và giá tấm lợp nhựa sóng là bao nhiêu? Đắt hay rẻ thì bài viết dưới đây của Vật liệu An Vinh sẽ giúp bạn giải đáp mọi thắc mắc đó. Mời các bạn theo dõi cùng chúng tôi nhé.

Tấm lợp lấy sáng dạng sóng là gì?

Tấm lợp lấy sáng dạng sóng là một sản phẩm được sản xuất nguyên liệu chính là nhựa polycarbonate cùng một số chất phụ gia khác. Tấm lợp có kết cấu hình gợn sóng được sử dụng để làm lợp mái lấy sáng cho nhiều công trình khác nhau.

công dụng tôn sóng vuông là gì
công dụng tôn sóng vuông là gì
  1. Một số đặc điểm của tấm lợp nhựa sóng

Đây là dòng sản phẩm được ưa chuộng trên thị trường bởi một số đặc điểm nổi bật như sau:

  • Sản phẩm nhẹ hơn kính 6 lần và có độ cứng hơn kính gấp 200 lần nên có khả năng chịu va đập cực tốt.
  • Thiết kế lượn sóng giúp tăng khả năng lấy sáng cho công trình.
  • Bề mặt được phủ lớp UV ở trên bề mặt nên có khả năng chống lại các tia cực tím có hại cho con người.
  • Màu sắc trong suốt nền có độ truyền sáng cao.
  • Dễ uốn cong, tạo dáng vì vậy thích hợp cho những công trình mái vòm, khung uốn lượn.
  • Có khả năng cách âm, cách nhiệt cao hơn 2 lần so với chất liệu kính có cùng độ dày.
  • Dễ cắt gọt, xử lý dễ dàng bằng các máy móc, công cụ thông thường nên quá trình thi công xây dựng được đơn giản và dễ dàng.
  • Chịu nhiệt và kháng lửa trong một giới hạn rộng từ -40 độ C đến +120 độ C.
  • Dễ dàng lau chùi và làm sạch.
  1. Phân loại tấm nhựa lấy sáng dạng sóng

Cũng giống như các sản phẩm tấm poly khác đang có mặt trên thị trường thì tấm nhựa lấy sáng dạng sóng cũng được chia thành nhiều loại khác nhau. Do đó để giúp khách hàng có thể dễ dàng lựa chọn được một sản phẩm phù hợp thì Vật liệu An Vinh sẽ bật mí cách phân loại sản phẩm này nhé.

Và thông thường chúng ta sẽ phân loại tấm lợp dựa theo 2 yếu tố đó chính là thương hiệu và cấu hình. Cụ thể là:

2.1. Phân loại theo thương hiệu

Trên thị trường hiện nay có khá nhiều thương hiệu sản xuất tấm lợp nhựa sóng ở trên thị trường. Mỗi một thương hiệu lại có những ưu nhược điểm của riêng mình. Vì thế để phân biệt các tấm tấm lợp nhựa sóng chúng ta sẽ dựa theo tên gọi của chúng. Chẳng hạn như: tấm poly tôn sóng Solartuff, tấm poly tôn sóng Nicelight….

2.2. Phân loại theo cấu trúc

Cũng giống thư các tấm nhựa lấy sáng thông thường thì tấn poly dạng sóng được sản xuất với hai hình dạng chính là dạng tôn sóng tròn và dạng tôn sóng vuông. 

Mỗi một hình dạng sẽ có các thông số về kích thước và độ dày khác nhau. Tuy nhiên điểm chung của hai loại này là giống nhau về các mã màu sắc bao gồm trong suốt, trắng sữa, xanh ngọc, xanh lam, xanh lá cây, xám, nâu đồng.

Bên cạnh đó tôn poly sóng còn được thiết kế để phù hợp với các loại tôn kim loại như tôn hoa sen để có thể dễ dàng kết hợp hơn trong quá trình thi công và lắp đặt.

2.3. Phân loại theo quy cách

Về quy cách thì tấm nhựa polycarbonate dạng sóng sẽ dựa vào loại tôn sóng tròn hay tôn sóng vuông. Thông thường thi hai loại này sẽ có những kích thước và độ dày phổ biến sau đây:

  • Tôn sóng vuông: kích thước Ngang 1070mm x Dài 6000mm, độ dày tấm là 1mm hoặc 1.5mm
  • Tôn sóng tròn: kích thước Ngang 820 hoặc 860mm x Dài 2400mm, độ dày tấm là 0.8mm

Giá tấm lợp nhựa sóng

Phụ thuộc vào độ dày, màu sắc hay thời điểm mua hàng mà giá tấm lợp nhựa sóng sẽ có sự dao động chênh lệch khác nhau. Vì vậy bạn có thể liên hệ trực tiếp với Vật liệu An Vinh – đơn vị cung cấp tấm poly hàng đầu trên thị trường để nhận được bảng báo giá chính xác và cụ thể nhất. Chúng tôi là đơn vị chuyên cung cấp sản phẩm nhựa Poly với:

  • Sản phẩm tấm lợp nhựa sóng giá rẻ nhất trên thị trường
  • Sản phẩm chính hãng, có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng.
  • Chế độ bảo hành sau bán hàng lâu dài và tận tâm.
  • Thi công tại nơi khách hàng yêu cầu.
  • Vận chuyển nhanh chóng, bất kể số lượng.
Tấm lợp poly đặc lấy sáng
Tấm lợp poly đặc lấy sáng

Ứng dụng của tấm lợp nhựa sóng

Sản phẩm với rất nhiều ưu điểm nổi bật đã và đang được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực hiện nay cụ thể là:

  • Trong các công trình dân dụng làm mái che lấy sáng cho ban công, mái hiên nhà, làm mái che sân thượng, mái vòm sân vườn, hồ bơi,…
  • Lợp mái che cho các sân vận động, nhà thi đấu
  • làm mái che nhà xưởng, kho xưởng,…
  • Trong các công trình công cộng như bến xe, trạm xe buýt, bãi đỗ xe, ga tàu,…
  • Sử dụng để lấy sáng cho khu vực lối đi, trung tâm thương mại
  • …..

Hy vọng với những chia sẻ này của Vật liệu An Vinh các bạn đã hiểu thêm về tấm lợp nhựa sóng cũng như giá thành của sản phẩm này rồi nhé. Và nhớ muốn mua tấm lợp nhựa sóng giá rẻ hãy đến với Vật liệu An Vinh.

thi công tấm lợp polycarbonate đặc

Hướng dẫn thi công tấm lợp polycarbonate đặc ruột

Tấm lợp polycarbonate đặc hiện nay đã và đang trở thành một loại vật liệu rất phổ biến để làm mái che sân thượng, mái che giếng trời, mái che sân vườn…Và ngay bây giờ hãy cùng Vật liệu An Vinh khám phá cách thi công tấm lợp polycarbonate đặc ruột này nhé.

Những đặc điểm của tấm lợp polycarbonate đặc

Tấm lợp polycarbonate đặc là một sản phẩm được sản xuất với từ nguyên liệu nhựa UPVC cùng với rất nhiều thành phần khác. Sản phẩm có độ bền gấp 6 lần so với kính cường lực, hơn 250 lần so với kính thông thường và so với nhựa Acrylic thì độ bền hơn tới 20 lần.

thi công tấm lợp polycarbonate đặc
thi công tấm lợp polycarbonate đặc

Những đặc điểm nổi trội của sản phẩm như sau:

  • Có khả năng cách âm, cách nhiệt cực tốt nhờ vậy góp phần vào việc giảm thiểu lượng điện năng tiêu thụ của công trình
  • Có thể chống được va đập mạnh dưới sự tác động của búa hoặc đá viên.
  • Bề mặt tấm được tráng phủ một lớp chống tia cực tím UV nên có khả thể hạn chế 98% lượng tia cực tím gây hại cho con người.
  • Sản phẩm có trọng lượng rất nhẹ, chỉ bằng ½ so với các loại kính thông thường có cùng kích thước và độ dày.
  • Tấm lợp trong suốt có khả năng truyền sáng lên tới 90%.
  • Sản phẩm có nhiều màu sắc phong phú, đa dạng như trắng đục, trắng trong, xanh dương, xanh lá cây
  • Với trọng lượng nhẹ cùng khả năng có thể uốn cong dễ dàng nên sản phẩm rất dễ thi công và lắp đặt.
  • Dưới mọi điều kiện thời tiết sản phẩm này đều giữ được tính cơ học và lý tính.
  • Tấm polycarbonate đặc dễ dàng vệ sinh bằng vải cotton và chất tẩy rửa trung tính.

Một số chú ý khi thi công tấm polycarbonate đặc ruột

Trước khi bắt tay vào thi công tấm lợp polycarbonate đặc thì chúng ta cần phải chú ý một số vấn đề như sau:

  • Tấm lợp luôn được lắp quay bề mặt chống tia cực tím về phía mặt trời.
  • Nếu bạn sử dụng tấm lợp poly đặc loại trơn thì màng phim bảo vệ sẽ có ở cả hai mặt còn đối với loại nhám thì màng phim chỉ có ở mặt phủ lớp chống tia UV.
  • Quá trình lắp đặt thì màng phim sẽ được giữ nguyên để bảo vệ sản phẩm còn khi hoàn tất thì cần gỡ bỏ.
  • Cần xác định bề mặt có phủ lớp chống tia UV trước khi lắp đặt.
  • Khi khoan lỗ chú ý khoan đường kính rộng hơn từ 3mm đến 5mm so với thân vít để để trừ hao độ co giãn của tấm do thay đổi nhiệt độ.
  • Khi lợp mái, nên lắp đặt tấm lợp sao cho độ dốc tối thiểu là 50 độ để nước thoát dễ dàng.
  • Quá trình lắp đặt cần sử dụng loại vít chuyên dụng.
tấm polycarbonate đặc ruột
tấm polycarbonate đặc ruột

10 bước tính toán cơ bản để lắp đặt tấm lợp polycarbonate đặc

Để sản phẩm có độ bền cao, phát huy tối đa công năng sử dụng thì các bạn cần tuân thủ theo đúng hướng dẫn lắp đặt tấm polycarbonate đặc ruột dưới đây:

Bước 1: Khi chọn tấm polycarbonate cần chọn loại tấm được phủ lớp UV chống tia cực tím theo tiêu chuẩn. Có độ dày tấm phù hợp với cấu trúc khung xương cũng như khả năng chịu lực của mái. Cần chú ý tải trọng chịu sức gió khi có sự thay đổi của thời tiết.

Bước 2: Để có cách lợp tấm polycarbonate đặc ruột chuẩn nhất thì bạn cần dùng lưỡi cưa cắt kim loại, lưỡi cưa đĩa sắc. Chú ý để nguyên màng phim khi cắt để tránh trầy xước.

Bước 3: Quá trình thiết kế mái cần tuân thủ theo yêu cầu độ nghiêng 10cm/m, để thoát nước tốt và nhanh hơn, đồng thời giúp mái có thể tự vệ sinh nhờ nước mưa giúp mái không giảm đi độ lấy sáng. Hướng của tấm Poly đặc nên đặt theo hướng nước chảy.

Bước 4: Cần tính toán tới độ chịu tải co giãn của tấm poly theo độ dày và yêu cầu chịu tải của công trình khi thiết kế khẩu độ mái (khoảng cách giữa các đà, xà gồ ngang và dọc).

Bước 5: Trong khi lắp đặt cần tránh bước trực tiếp lên tấm poly, vì sẽ làm bề mặt tấm và lớp UV bị trầy xước. Khi đó sẽ làm giảm khả năng lấy sáng và tuổi thọ của tấm.

Bước 6: Sau khi hoàn thiện công trình nên dùng keo silicon để xử lý chống dột giúp cho tuổi thọ của tấm cao hơn.

Bước 7: Để kết nối hai tấm poly chúng ta không được sử dụng keo Silicon vì sẽ hạn chế khả năng giãn nở nhiệt của tấm đồng thời gây ra hiện tượng tạo ứng suất làm gãy và vỡ tấm sau một thời gian sử dụng.

Bước 8: Chỉ sử dụng các loại keo và hóa chất sử dụng trung tính  khi tiếp xúc với tấm để không ảnh hưởng đến cấu trúc hóa học của sản phẩm.

Bước 9: Cần tính toán tới mức độ dự phòng co giãn do nhiệt khác nhau của thép, nhôm, inox.. và tấm nhựa poly đặc để tránh việc tấm bị nứt, vỡ tại các vị trí liên kết.

Bước 10: Tấm lợp lấy sáng Polycarbonate đặc không phải là loại vật liệu chống trầy (theo tiêu chuẩn Rockwell ASTM – D790 M70) do đó trong quá trình vệ sinh làm sạch khi lắp đặt xong nên lau rửa tấm với nước, xà phòng nhẹ và dùng mút xốp mềm.

thi công tấm polycarbonate đặc ruột
thi công tấm polycarbonate đặc ruột

Hướng dẫn kích thước khung tối đa khi lắp đặt tấm poly dạng phẳng

Khung để lắp đặt tấm poly thường có hình chữ nhật vì thế bạn cần chú ý tới tỉ lệ giữa chiều rộng và chiều dài khung để xác định khả năng chịu lực của khung. Thông thường chúng ta sẽ sử dụng 4 kẹp, chiều dài của thanh kẹp bằng với chiều rộng của khung. Bằng cách này, lực tác động sẽ chia đều cho các thanh kẹp.

Thiết kế dạng kẹp 3 hay 2 cạnh yêu cầu tấm lợp polycarbonate phải dày hơn hoặc giảm kích thước khung lại để thay thế.

Phải đảm bảo tấm lợp không bị võng quá 50mm.

Trên đây là những hướng dẫn để các bạn có những bước thi công tấm polycarbonate đặc ruột chuẩn nhất. Chúc các bạn sẽ có được một sản phẩm thật sự như ý nhé. Ngoài ra nếu bạn cần một đơn vị cung cấp các loại vật liệu xây dựng chất lượng nhất với giá thành phải chăng nhất thì hãy đến Vật liệu An Vinh nhé.

Với nhiều năm kinh nghiệm trên thị trường trong lĩnh vực cung cấp các loại vật liệu xây dựng chắc chắn chúng tôi sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy cho mọi công trình.

 

 

 

thi công mái nhựa thông minh

Hướng dẫn thi công mái nhựa thông minh

Với nhiều ưu điểm vượt trội thì mái nhựa lấy ánh sáng thông minh đang ngày càng khẳng định được vị thế của mình trong nhiều công trình. Vậy loại mái này có ưu điểm gì và thi công mái nhựa thông minh như thế nào? 

Hãy cùng Vật liệu An Vinh khám phá qua bài viết dưới đây nhé.

ưu điểm thi công tấm lợp lấy sáng
ưu điểm thi công tấm lợp lấy sáng

Ưu điểm của mái nhựa thông minh

Hiện nay mái nhựa thông minh hay còn được biết đến với tên gọi là tấm polycarbonate lấy sáng là một trong những vật liệu mới có rất nhiều đặc tính ưu việt. Đây là giải pháp lấy sáng và trang trí tối ưu cho các công trình xây dựng. Ưu điểm cụ thể của tấm lợp lấy sáng này như sau:

  • Sản phẩm có thiết kế trong suốt nên có khả năng lấy sáng cực tốt.
  • Có thể chống lại được tác hại của các tia cực tím.
  • Có thể chịu nhiệt độ tốt từ 400 độ C đến 1200 độ C nên rất bền bỉ theo thời gian sử dụng.
  • Có khả năng cách âm, cách nhiệt tốt.
  • Có khả năng chống cháy cao.
  • Có thể chịu được lực va đập cao hơn 80 đến 200 lần so với kính.
  • Có trọng lượng nhẹ chỉ bằng 1/15 so với kính thủy tinh có độ dày tương tự.
  • Rất dễ lắp đặt, có thể uốn cong để tạo hình dáng mà không lo bị gãy khúc.

Việc thi công tấm lợp lấy sáng có khó không?

Thật ra việc thi công tấm nhựa lấy sáng không quá khó và bạn hoàn toàn có thể tự mình thực hiện nếu có thể áp dụng được đúng những bước thi công mà chúng tôi sẽ hướng dẫn ở nội dung bên dưới.

Tuy nhiên có một chú ý dành cho bạn đã là tấm lợp nhựa thông minh trên thị trường sẽ có 2 loại phổ biến nhất đó là tấm polycarbonate đặc ruột và tấm polycarbonate rỗng ruột. Tùy theo từng công trình mà chúng ta sẽ sử dụng một trong hai loại để phát huy hiệu quả cao nhất.

Và tất nhiên mỗi một loại sẽ có một phương pháp thi công riêng biệt. Do đó hãy chú ý phân loại sản phẩm để tìm cho mình một phương pháp thi công thật sự phù hợp nhé. Giờ thì chúng ta bắt tay tìm hiểu cách thức thi công thôi.

tấm lợp lấy sáng thi công có khó không
tấm lợp lấy sáng thi công có khó không

Hướng dẫn thi công mái nhựa thông minh

3.1. Chuẩn bị nguyên liệu và dụng cụ trước khi thi công

Đầu tiên trước khi thi công tấm lợp nhựa thông minh thì bạn cần phải chuẩn bị đầy đủ nguyên liệu, công cụ, dụng cụ như sau:

  • Tấm lợp sáng polycarbonate đặc ruột hay rỗng ruột tùy từng công trình.
  • Nẹp viên hoặc tấm úp nóc.
  • Vít lục giác dài hơn chiều cao của sóng từ 15mm cho tới 25mm.
  • Ron cao su chống dột.
  • Một số dụng cụ thi công chuyên dụng như máy bắn vít, cưa tròn cầm tay, thước…
hướng dẫn thi công tấm lơp lấy sáng
hướng dẫn thi công tấm lơp lấy sáng

3.1. Hướng dẫn thi công tấm polycarbonate đặc ruột

Quá trình thi công tấm lợp lấy sáng đặc ruột sẽ trải qua 7 bước như sau:

Bước 1: Dùng vít để tiến hành cố định mặt bên dưới của thanh nẹp chữ H vào khung. Chú ý trong quá trình khoan lỗ thì lỗ khoan cần phải lớn hơn thân vít khoảng 1,5 cho tới 2mm để có thể khắc phục được tình trạng co giãn do nhiệt độ hay thời tiết có thể làm ảnh hưởng tới chất lượng mái lợp.

Bước 2: Liên kết tấm polycarbonate đặc ruột vào thanh xà gồ mái bằng vít đệm cao su. 

Bước 3: Lắp thanh nẹp chữ U bịt vào hai đầu tấm lợp để hạn chế tình trạng bụi bẩn, nấm mốc phát sinh trong khi sử dụng có thể làm ảnh hưởng tới tuổi thọ của sản phẩm.

Bước 4:  Cố định tấm lợp nhựa lấy sáng vào mái bằng vít cao su.

Bước 5: Dùng vít để cố định nẹp chữ H liên kết 2 tấm polycarbonate vào khung sắt bằng vít.

Bước 6: Tiếp tục dùng vít để cố định thanh nẹp và thanh xà gồ.

Bước 7: Tiến hành ốp thanh nẹp chữ H xuống và kẹp giữa thanh nẹp chữ U. Vậy là bạn đã hoàn thiện xong việc thi công rồi đó.

3.2. Hướng dẫn thi công tấm nhựa lấy sáng tấm polycarbonate rỗng ruột

Việc thi công tấm lợp polycarbonate rỗng ruột sẽ trải qua 5 bước như sau:

Bước 1: Bạn hãy đặt tấm lợp ở trên mặt phẳng rồi tiến hành cưa bằng dao cắt hoặc lưỡi cưa thật sắc. Chú ý làm thật cẩn thận để tránh trầy xước.

Bước 2: Dùng vít chống gỉ và chịu nhiệt để cố định tấm lợp vào xà gồ. Chú ý mỗi lỗ khoan trên xà gồ cần lớn hơn thân vít ít nhất khoảng 2mm để tránh sự co giãn của tấm có thể làm gây ra tình trạng bung vít không an toàn. Số lượng vít được tính toán phù hợp với đặc điểm kỹ thuật của sản phẩm.

Bước 3: Sử dụng thanh nối chữ U và băng keo để dán hai đầu tấm lợp. Việc làm này để tránh nấm mốc và bụi bẩn xâm nhập vào bên trong tấm. 

Bước 4: Định vị tấm lợp theo hướng gân của các ống sáo (mái phẳng), và theo chiều dọc (vách ngăn), hoặc theo hướng của khung có hình vòm (mái vòm). Đối với những tấm được xếp thành chồng, lắp theo hướng nằm ngang (lợp mái, giếng trời) cần phải chừa một đoạn dốc nghiêng tối thiểu 5 độ để thoát nước, tự làm sạch tấm. Đồng thời để giảm đọng nước qua các đấu nối và vít. 

Bước 5: Sau khi lắp đặt xong bạn tiến hành lau chùi làm sạch bề mặt sau nhé. Ngoài ra trong quá trình sử dụng nên lau chùi định kỳ bằng nước hoặc chất tẩy rửa nhẹ không kiềm nhé. Việc này sẽ giúp cho tấm lợp luôn sáng bóng như mới đó.

Ngoài ra trong quá trình lắp đặt bạn cũng nên chú ý lắp phần bề mặt có lớp chống tia cực tím về hướng mặt trời. Và sau khi lắp đặt xong thì phải gỡ màng phim ra để tránh trường hợp màng phim bị dính vào tấm lợp do sức nóng từ mặt trời đó.

Báo giá thi công mái Poly

Tùy theo loại tấm lợp bạn sử dụng cũng như tùy vào địa hình, khối lượng vật tư mà giá thi công tấm lợp lấy sáng sẽ khác nhau. Tuy nhiên bạn có thể tham khảo bảng giá thi công dưới đây nhé:

  • Thi Công lợp mái Poly (không bao gồm vật tư): 80.000 – 150.000 VNĐ/M2
  • Thi Công mái Poly bao gồm cả Khung sắt (không bao vật tư) : 300.000 – 450.000 VNĐ/M2
  • Thi Công mái Poly bao gồm cả vật tư (Sắt, Poly loại Solite, phụ kiện) : 700.000 – 1.100.000 VNĐ/M2

Trên đây là những kiến thức về cách thức thi công mái nhựa thông minh cũng như bảng báo giá thi công mà bạn có thể tham khảo. Hy vọng với những chia sẻ này các bạn sẽ có thêm nhiều kinh nghiệm để áp dụng vào công trình thực tiễn của mình nhé.